Cho 60g dung dịch H2SO4 24,5% phản ứng vừa đủ với 80g dung dịch NAOH .tính C% dd NAOH đã dùng
Cho dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với 48,75 gam FeCl3 . a, Tính khối lượng kết tủa thu được. b, Tính khối lượng dd NaOH đã dùng. c, Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng. d, xác định thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để hòa tan hết lượng kết tủa thu được ở trên.
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{48,75}{162,5}=0,3(mol)\\ 3NaOH+FeCl_3\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ \Rightarrow n_{Fe(OH)_3}=0,3(mol);n_{NaOH}=n_{NaCl}=0,9(mol)\\ a,m_{Fe(OH)_3}=0,3.107=32,1(g)\\ b,m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,9.40}{10\%}=360(g)\\ c,C\%_{NaCl}=\dfrac{0,9.58,5}{360+48,75-32,1}.100\%=13,98\%\\ \)
\(d,2Fe(OH)_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+6H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,45(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,45.98}{20\%}=220,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{220,5}{1,14}=193,42(ml)\)
Cho 100ml dung dịch NaOh 2M phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8% sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X a) Tìm muối thu được b) Tính kg dung dịch axit đã dùng
\(n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ a.Muối:Na_2SO_4\\ b.n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{9,8}=100\left(g\right)=0,1\left(kg\right)\)
Trung hòa 100ml dung dịch axit axetic 1M cần vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH chưa rõ nồng độ.
a) Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng ?
b) Nếu cho 60g dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 10,6g Na2CO3. Tính nồng độ % của muối thu được ?
$a\big)$
$n_{CH_3COOH}=\dfrac{100}{1000}.1=0,1(mol)$
$CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O$
Theo PT: $n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,1(mol)$
$\to C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{50}.100\%=80\%$
$b\big)$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1(mol)$
$2CH_3COOH+Na_2CO_3\to 2CH_3COONa+CO_2+H_2O$
Theo PT: $\begin{cases} n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1(mol)\\ n_{CH_3COONa}=2n_{Na_2CO_3}=0,2(mol) \end{cases}$
$\to C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,2.82}{60+10,6-0,1.44}.100\%\approx 24,77\%$
Cho 200g hỗn hợp dung dịch gồm HCl 7,3% và dung dịch H2SO4 9,8% tác dụng vừa đủ với 500g dung dịch NaOH
C% dd NaOH=?
C%dd sau phản ứng
Đang gấp nha
Ờ, có bạn nhắc, nhầm nhé :)
\(C\%_{NaOH}=\frac{0,8.40}{500}.100\%=6,4\left(\%\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{7,3.200}{100.36,5}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\frac{9,8.200}{100.98}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ \sum n_{NaOH}=0,4+0,2.2=0,8\left(mol\right)\\ C\%_{NaOH}=\frac{0,8.40}{200+500}.100\%=4,57\left(\%\right)\\ C\%_{ddspu}=\frac{0,4.58,5+0,2.142}{200+500}.100\%=7,4\left(\%\right)\)
cho 60g dung dịch NaOH 11,2% tác dụng vừa đủ với 190 g dung dịch MgCl2 đến khi phản ứng xong
a. Viết pt phản ứng
b. tính khối lượng chất kết tủa thu đc
c. tính nồng độ % (C%) dung dịch MgCl2 tham gia phản ứng
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{60.11,2\%}{40}=0,168\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,168---->0,084----->0,084
b) \(m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,084.58=4,872\left(g\right)\)
c) \(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,084.95}{190}.100\%=4,2\%\)
\(m_{HCl}=\dfrac{300.7,3\%}{100\%}=21,9g\\ n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6mol\\ HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\left(1\right)\\ n_{NaOH\left(1\right)}=n_{HCl}=0,6mol\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8\%}{100\%}=19,6g\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2mol\\ H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\left(2\right)\\ n_{NaOH\left(2\right)}=0,2.2=0,4mol\\ n_{NaOH}=0,4+0,6=1mol\\ m_{NaOH}=1.40=40g\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{40}{5\%}\cdot100\%=800g\)
Bài 11: Để trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1,5M cần dùng vừa đủ 120ml dd H2SO4 xM.
a. Tính giá trị của x.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 12: Để hòa tan hết 16,2 gam Al cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 XM.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính thể tích H2 thu được (đktc).
Bài 13: Để hòa tan hết 9,6 gam Fe2O cần dùng vừa đủ 150gam dung dịch HCl x%.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 13 :
\(a)n_{Fe_2O_3} = \dfrac{9,6}{160} = 0,06(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,36(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,36.36,5}{150}.100\% = 8,76\%\\ \Rightarrow X = 8,76 b) n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,12(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,12.162,5 =19,5(gam)\)
Bài 11 :
\(a) n_{NaOH} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)\\ 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow x = \dfrac{0,15}{0,12}= 1,25(M)\\ b) n_{Na_2SO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)\\ m_{Na_2SO_4} = 0,15.142 = 21,3(gam)\)
Bài 12 :
\(a)n_{Al} = \dfrac{16,2}{27} = 0,6(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,9(mol)\\ \Rightarrow X = \dfrac{0,9}{0,2} =4,5(M)\\ b) V_{H_2} = 0,9.22,4 = 20,16(lít)\)
Trung hoà 400ml dung dịch H2SO4 1M bằng dd NaOH 0,5M. a)Viết pt phản ứng hh xảy ra. b)Tính thể tích dd NaOH 0,5M đã dùng c)Tính nồng độ mol/lít dung dịch thu được sau phản ứng. (Mọi người giúp e vs ạ)
\(a,H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ b,V_{ddNaOH}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(l\right)\\ c,n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\\ V_{ddNa_2SO_4}=0,4+1,6=2\left(l\right)\\ C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(M\right)\)
Cho 400ml dd NaOH 1.5M Phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2so4 1.5M a) Tính thể tích dd H2so4 đã dùng b) Tính nồng độ mol dd muối thu được Ai giúp em với ạ em vote cho
\(n_{NaOH}=0.4\cdot1.5=0.6\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_{2O}\)
\(0.6...........0.3......................0.3\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.3}{1.5}=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.3}{0.4+0.2}=0.5\left(M\right)\)