Hòa tan 12,96g ZnO vào 73g dung dịch HCl 20%. Tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 3,2g Fe2O3 bằng 73g dung dịch HCl 10%. Tính C% của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(m_{HCl}=\dfrac{m_{ddHCl}\cdot C\%}{100}=\dfrac{73\cdot10}{100}=7,3g\Rightarrow n_{HCl}=0,2mol\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(C\%_{ddsaupứ}\)=\(\dfrac{0,02\cdot162,5\cdot100}{\left(3,2+73\right)}=4,26\%\)
Cho 40g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 73g dung dịch HCl 15%. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Cho 40g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 73g dung dịch HCl 15%. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
\(m_{NaOH}=40.10\%=4g\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=4:40=0,1mol\)
\(m_{HCl}=73.15\%=10,95g\)
\(\rightarrow n_{HCl}=10,95:36,5=0,3mol\)
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1 0,1 mol
Lập tỉ lệ \(\frac{n_{NaOH}}{1}=\frac{0,1}{1}< \frac{n_{HCl}}{1}=\frac{0,3}{1}\)
Sau phản ứng thì NaOH hết và HCl dư
\(\rightarrow n_{HCl\text{phản ứng}}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1mol\)
\(\rightarrow n_{HCl\text{dư}}=n_{HCl}-n_{HCl\text{phản ứng}}=0,3-0,1=0,2mol\)
\(\rightarrow m_{HCl\text{dư }}=0,2.36,5=7,3g\)
\(m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85g\)
\(\rightarrow\%m_{HCl\text{dư }}=\frac{7,3}{40+73}.100\%\approx6,46\%\)
\(\%m_{NaCl}=\frac{5,85}{40+73}.100\%\approx5,18\%\)
Hòa tan 14.6gam hỗn hợp gồm Zn , ZnO bằng 200ml dung dịch HCl vừa đủ . Sau phản ứng thu được 2.24cm3 khí (đktc) a) Viết PTPƯ xảy ra? b)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng?( coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng)
Sửa đề: Sau phản ứng thu đc \(2240(cm^3)\) lít khí (đktc)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ ZnO+2HCl\to ZnCl_2+H_2O\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{6,5}{14,6}.100\%= 44,52\%\\ \Rightarrow \%_{ZnO}=100\%-44,52\%=55,48\%\\ n_{ZnO}=\dfrac{14,6-6,5}{81}=0,1(mol)\\ \Sigma n_{ZnCl_2}=n_{Zn}+n_{ZnO}=0,1+0,1=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Cho 5,4 gam nhôm và 175 gam dung dịch HCL 14,6% sau phản ứng chất nào còn dư dư bao nhiêu gam.b Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng 2. Hòa tan 4,2 gam mg vào 200ml dung dịch HCl a. tính thể tích h2 thoát ra điều kiện tiêu chuẩn b.tính nồng độ mol của dung dịch HCL cần dùng
1.
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
mHCl=\(\dfrac{175.14,6}{100}\)=25,55g
nHCl=\(\dfrac{25,55}{36,5}\)=0,7
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
n trước pứ 0,2 0,7
n pứ 0,2 →0,6 → 0,2 → 0,3 mol
n sau pứ hết dư 0,1
Sau pứ HCl dư.
mHCl (dư)= 36,5.0,1=3,65g
mcác chất sau pư= 5,4 +175 - 0,3.2= 179,8g
mAlCl3= 133,5.0,2=26,7g
C%ddHCl (dư)= \(\dfrac{3,65.100}{179,8}=2,03%\)%
C%ddAlCl3 = \(\dfrac{26,7.100}{179,8}\)= 14,85%
2.
200ml= 0,2l
mMg= \(\dfrac{4,2}{24}=0,175mol\)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
0,175→ 0,35 → 0,175→0,175 mol
a) VH2= 0,175.22,4=3,92l.
b)C%dHCl= \(\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\)M
Hòa tan 6,5(g) Zn trong dung dịch HCl 10,95%.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl 10,95% đã dùng.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{10,95\%}\approx66,67\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=72,97\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{72,97}\cdot100\%\approx18,64\%\)
Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 0,5M
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích H2 (ĐKTC)
c) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng (V dd sau phản ứng ko thay đôi đáng kể)
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,15` `0,3` `0,15` `0,15` `(mol)`
`n_[Fe]=[8,4]/56=0,15(mol)`
`b)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`
`c)V_[dd HCl]=[0,3]/[0,5]=0,6(l)`
`=>C_[M_[FeCl_2]]=[0,15]/[0,6]=0,25(M)`
\(a,n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,15-->0,3----->0,15--->0,15
b, VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
\(c,V_{dd}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,6}=0,25M\)
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và ZnO trong đó các chất lấy cùng số mol. Hòa tan X bằng dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Thành phần các chất trong Z là:
A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2
B. Zn(OH)2 và Fe(OH)2
C. Cu(OH)2 và Fe(OH)3
D. Fe(OH)2 và Fe(OH)3