Khử 24g Fe2O3 và CuO bằng C, người ta thu được 17,6g hai kim loại.
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng mooix kim loại thu được
c) Tính thể tích khí thu được (đktc)?
Khử 24g hỗn hợp 2 oxit kim loại là Fe2O3 và CuO bằng CO thu được 17,6g hỗn hợp 2 kim loại
a)Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
b)Tính thể tích Co(đktc) cần dùng
c)Tính % mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu
khử 24 g hỗn hợ Fe2O3 và CuO bằng CuO thu được 17,6 g hỗn hợp 2 kim loại
a) viết pthh của các phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được
c) tính V của CO ở đktc cần dùng cho sự khử hỗn hợp trên
khử 24 g hỗn hợ Fe2O3 và CuO bằng CuO thu được 17,6 g hỗn hợp 2 kim loại
a) viết pthh của các phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được
c) tính V của CO ở đktc cần dùng cho sự khử hỗn hợp trên
Khử bằng CuO là sao bạn ?
Bạn xem lại đề nha
Người ta dùng khí Hiđro ( đktc) để khử hoàn toàn 16g hỗn hợp CuO và Fe2O3 ( Tỉ lẹ khối lượng hai oxit là 1:1) Sau phản ứng thu được hai kim loại tương ứng .
a) Viết các phướng trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được.
c) Để có lượng H2 trên cần bao nhiêu gam kẽm tác dung với axit clohiđric (HCl).
Câu 4. Khử 8g đồng(II) oxit bằng khí hidro a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng kim loại thu được c. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử lượng oxit trên.
nCu = 8: 80=0,1(mol)
a) PTHH : CuO + H2 -t--> Cu +H2O
0,1-> 0,1------>0,1(mol)
mCu = 0,1.64=6,4(g)
VH2 = 0,1.22,4=2,24(l)
Khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, n\(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(M\right)\)
a. Phương trình hoá học của phản ứng khử Fe2O3 bằng H2 là: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
b. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn. Do đó, số mol H2 cần dùng để khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 là:
n(H2) = 24/(2*55.85) * 3 = 2.56 (mol)
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể chiếm thể tích là 22.4 lít. Vậy, thể tích khí H2 ở đktc thu được là:
V(H2)= n(H2) * 22.4 = 2.56 * 22.4 = 57.2 (lít)
Vậy thể tích khí H2 thu được là 57.2 lít.
c. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe tạo thành cần 6 mol HCI để hòa tan hoàn toàn. Do đó, số mol HCI cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là: n(HCI) = 2 * n(H2) * 6 = 30.72 (mol)
Thể tích HCI 1.5M cần dùng là: V(HCI)= n(HCI) C(HCI)= 30.72/1.5 = 20.48 (lít)
Vậy thể tích dd HCI 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là 20.48 lít.
cho 24g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng với khí CO thu được 17,6g hỗn hợp 2 kim loại
a) Tính khối lượng mỗi kim loại
b)tính thể tích CO cần dùng
Fe2O3+3Co->2Fe+3CO2
x. 2x
CuO+CO->Cu+CO2
y. y
Goi x,y lan luot la so mol cua fe2o3,cuo
Co: 160x+80y=24
112x+64y=17,6
Giai ra....
Để khử 6g hỗn hợp CuO và Fe2O3 người ta dùng 2,24 lít khí hiđro (đktc).
a) Tính tổng khối lượng kim loại thu được.
b) Nếu trong hỗn hợp Fe2O3 bằng 2 lần khối lượng của CuO thì khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu gam?
\(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=80a+160b=6\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(n_{H_2}=a+3b=0.1\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.025,b=0.025\)
\(m_{kl}=0.025\cdot64+0.025\cdot2\cdot56=4.4\left(g\right)\)
\(b.\)
\(m_{hh}=3m_{Fe_2O_3}=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{2}{160}=0.0125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0.0125\left(mol\right)\)
\(m_{kl}=0.0125\cdot2\cdot56+0.0125\cdot64=2.2\left(g\right)\)
Dẫn khí hidro đi qua 12g hỗn hợp gồm FeO và CuO nung nóng, sau phản ứng thu hai kim loại là đồng và sắt. Biết khối lượng đồng thu được là 6,4 gam.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích hidro cần dùng ở đktc?
c) Tính khối lượng kim loại sắt thu được?
d) Tính khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp ban đầu
a)
FeO + H2 --to--> Fe + H2O
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
b) \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1<--0,1<-----0,1
=> \(m_{FeO}=12-0,1.80=4\left(g\right)\)
=> \(n_{FeO}=\dfrac{4}{72}=\dfrac{1}{18}\left(mol\right)\)
FeO + H2 --to--> Fe + H2O
\(\dfrac{1}{18}\)-->\(\dfrac{1}{18}\)----->\(\dfrac{1}{18}\)
=> \(V_{H_2}=\left(0,1+\dfrac{1}{18}\right).22,4=\dfrac{784}{225}\left(l\right)\)
c) \(m_{Fe}=\dfrac{1}{18}.56=\dfrac{28}{9}\left(g\right)\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\\m_{FeO}=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)