Cho hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tan trong dd HCl vừa đủ tạo ra 2.24l khí (đkc). tính tổng số mol của 2 chất trong hỗn hợp muối
Cho hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Tổng số mol của hai chất trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,2 mol.
B. 0,3 mol
C. 0,4 mol
D. 0,6 mol.
Cho 5g hỗn hợp hai muối CaCO3 và Caso4 tác dụng vừa đủ với 200ml dụng dịch HCL sinh ra 448ml khí A( đktc) a) cho biết tên khí A b) Tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
a) Khí A : Cacbon đioxit
b) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{448}{1000.22,4} = 0,02(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,04(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,04}{0,2} = 0,2M$
c) $n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,02(mol)$
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,02.100}{5}.100\% = 40\%$
$\%m_{CaSO_4} = 100\% - 40\% = 60\%$
Hòa tan 13g hỗn hợp gồm AL và Fe vừa đủ trong 150ml dung dịch HCL thu được 6,72 lit khí (đkc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b. Tính nồng độ mol dung dịch HCL c. Tính khối lượng muối sinh ra
a) Gọi $n_{Al} =a (mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 13(1)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : $a = \dfrac{1}{15} ; b = 0,2$
$\%m_{Al} = \dfrac{ \dfrac{1}{15}.27}{13}.100\% = 13,8\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 13,8\% = 86,2\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,6}{0,15} = 4M$
c) $n_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 13 + 0,6.36,5 - 0,3.2 = 34,3(gam)$
Cho hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 4,48 ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn D.
Vì có chữ CTCT nghĩa là không tính đồng
phân cis - trans.
HCOOCH = CH - CH3+HCOOCH2 - CH = CH2
HCOOC(CH3) = CH2+CH3COOCH = CH2
hòa tan 12g hỗn hợp 2 muối MgCO3 và MgSO4 cần vừa đủ 200 ml đ HCl thấy thoát ra 896 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng của mỗi chất trong hộn hợp ban đầu
c) tính CM của dd HCl đã dùng
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04(mol)\\ a,MgCO_3+2HCl\to MgCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{MgCO_3}=0,04(mol)\\ b,m_{MgCO_3}=0,04.84=3,36(g)\\ m_{MgSO_4}=12-3,36=8,64(g)\\ c,n_{HCl}=0,08(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,016M\)
a) MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
______0,04<------0,08<---------------0,04
=> mMgCO3 = 0,04.84 = 3,36(g)
mMgSO4 = 12-3,36 = 8,64(g)
c) \(C_M=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4M\)
Cho 18,7g hỗn hợp gồm MgCO3, CaCO3 và Na2CO3 tan hoàn toàn trong dd HCl lấy dư, sau phản ứng có 4,48l khí CO2 thoát ra (dktc) và trong dd chứa x gam hh muối tan. Tính giá trị của x
Bài này ta phải nhìn kỹ vào PTHH và biết vận dụng ĐLBTKL :)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\left(1\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\left(2\right)\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\left(3\right)\)
Theo pthh (1, 2, 3): \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{CO_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{muối.cacbonat}+m_{HCl}=m_{muối.clorua}+m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
=> x = mmuối clorua = 18,7 + 0,4.36,5 - 0,2.44 - 0,2.18 = 20,9 (g)
- Câu 8 : Xác định khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế 5,6 lít khí Clo , biết hiệu suất phản ứng là 80% .
- Câu 18 : Cho hh 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dd HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc) . Tính số mol của 2 muối cacbonat ban đầu .
Câu 8:
\(n_{Cl_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,1<---------------------------------0,25
=> \(n_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{0,1.100}{80}=0,125\left(mol\right)\)
=> mKMnO4(tt) = 0,125.158 = 19,75 (g)
Câu 18:
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> n2 muối cacbonat = 0,1 (mol)
Câu 8: 2KMnO4 (0,125 mol) + 16HCl (đậm đặc) \(\underrightarrow{H=80\%}\) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2\(\uparrow\) (0,25 mol) + 8H2O.
Khối lượng thuốc tím cần dùng là 0,125.158=19,75 (g).
Câu 18: 2H+ + CO32- (0,1 mol) \(\rightarrow\) CO2 (0,1 mol) + H2O.
Số mol của hỗn hợp hai muối cacbonat là 0,1 mol.
Bài 17: Biết 5g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl sinh ra 448ml khí đktc
a/ Tính nồng độ % của dd HCl đã dùng
b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{448:1000}{22,4}=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,04.36,5}{1,18.200}\approx0,619\%\\b.m_{CaCO_3}=0,02.100=2\left(g\right)\\ \%m_{CaCO_3}=\dfrac{2}{5}.100=40\%\\ \%m_{CaSO_4}=100\%-40\%=60\% \)
Mình tra KLR của dd HCl trên mạng là 1,18g/ml nên áp dụng vào bài nha ^^
Cho 24,8g hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M. Khi phản ứng kết thúc người ta thu đc 4,48l khí ở đktc a) Viết các pthh xảy ra , tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b) Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để hoà tan hỗn hợp trên