Nhúng 1 thanh sắt có khối lượng 50g vào dung dịch CuSO4 sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh sắt là 51g. Tính khối lượng đinh sắt tham gia phản ứng
Nhúng một thanh sắt có khối lượng 15,6 gam vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh sắt là 16,4 gam tính khối lượng sắt tham gia phản ứng biết rằng tất cả đồng sinh ra đều bám lên bề mặt của sắt
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu
Sau phản ứng khối lượng thanh sắt tăng lên, chứng tỏ có 1 lượng Cu bám lên thanh sắt.
Khối lượng Cu phản ứng là: 16,4 - 15,6 = 0,8 (g)
Số mol Cu là: 0,8 : 64 = 0,0125 (mol)
Theo PTHH: n Fe= nCu = 0,0125 (mol)
Khối lượng sắt tham gia phản ứng là: 0,0125 x 56 = 0,7(g)
1 đinh sắt khối lượng 50g cho vào dd CuSO4 sau 1 thời gian nhấc đinh sắt ra khỏi rồi rửa với nước sạch lau khô cân lại 51g a) tính khối lượng sắt tham gia và khối lượng đồng tạo thành b)Hỏi chiếc đinh sắt sau phản ứng có bao nhiêu gam sắt( giả sử toàn bộ đồng bám lên đinh sắt)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(a............................a\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=64a-56a=51-50=1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.125\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.125\cdot56=7\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0.125\cdot64=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=50-7=43\left(g\right)\)
Nhúng 1 thanh sắt có khối lượng 50g (lượng sắt có dư)vào 100 ml dung dịch CuSO4,sau phản ứng hoàn toàn,lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh kim loại lúc này là 51g. Tính nồng đọ mol dung dịch trước và sau khi phản ứng, giả sử trong quá trình thí nghiệm thể tích dung dịch không thay đổi và toàn bộ Cu tách ra và bám vào thanh sắt
Fe +CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khối lượng thanh sắt tăng thêm đúng bằng khối lượng Cu thêm vào trừ đi khối lượng Fe tham gia phản ứng.
Gọi số mol của Fe tham gia phản ứng là x (mol)
Ta có : 64x−56x=51−50=1
=> x=0,125 (mol)
=> n CuSO4 pứ = n Fe(pứ) = 0,125 (mol)
\(CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25M\)
n FeSO4 = n Fe(pứ) = 0,125 (mol)
\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25M\)
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 2,8 gam.
B. 7,0 gam.
C. 3,5 gam.
D. 5,6 gam.
Ta có phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
+ Đặt nFe pứ = a mol ⇒ nCu tạo thành = a mol.
⇒ mCu – mFe = 64a – 56a = 8a = 1 gam.
→ a = 0,125 ⇒ mFe đã pứ = 0,125×56 = 7 gam.
Đáp án B
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 3,5 gam
B. 7,0 gam
C. 5,6 gam
D. 2,8 gam
Đáp án : B
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
x -> x
mtăng = 64x – 56x = 1g => x = 0,125 mol
=> mFe pứ = 7g
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:
A. 3,5 gam.
B. 2,8 gam.
C. 7,0 gam.
D. 5,6 gam.
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 3,5 gam
B. 2,8 gam
C. 7,0 gam
D. 5,6 gam
Đáp án C
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
.x -> x mol
=> mtăng = 64x – 56x = 1g => x = 0,125 mol
=> mFe pứ = 7g
Ngâm một đinh sắt trong dung dịch C u S O 4 , sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, đem cân thấy khối lượng tăng 1g. Khối lượng Fe tham gia phản ứng là
A. 7g.
B. 8g.
C. 5,6g.
D. 8,4g.
nhúng 1 thanh sắt vào cốc đựng dung dịch Cuso4 cho đến khi màu xanh sau phản ứng thấy khối lượng kim loại tăng so với thanh sắt ban đầu là 0,8g . tính khối lượng đồng đã bám vào đinh sắt
Đặt số mol Fe phản ứng là x (mol)
PTHH:
Fe + CuSO4 ===> FeSO4 + Cu
x................................................x
Theo đề ra, ta có:
mkim loại tăng = mCu(bám vào) - mFe(phản ứng) = 0,8
<=> 64x - 56x = 0,8
=> x = 0,1
=> mCu(bám vào) = 0,1 x 64 = 6,4 gam