Tính khẩu phần của một nữ sinh lớp 8 (số liệu trang 117 sgk)
Tính khẩu phần của nữ sinh lớp 8 trong một ngày (xem trang 117 SGK Sinh học 8)
Khẩu phần của 1 nữ sinh lớp 8:
– Gạo tẻ: 400g = 1376Kcal
– Bánh mì: 65g = 162Kcal
– Đậu phụ: 75g = 71Kcal
– Thịt lợn ba chỉ: 100g = 260Kcal
– Sữa đặc có đường: 15g = 50Kcal
– Dưa cải muối: 100g = 9,5Kcal
– Cá chép: 100g = 57,6Kcal
– Rau muống: 200g = 39Kcal
– Đu đủ chín: 100g = 31Kcal
– Đường kính: 15g = 60Kcal
– Sữa su su: 65g = 40,75Kcal
– Chanh: 20g = 3,45Kcal
→ Tổng cộng: 2156,85Kcal
#Tk
Theo bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam trang 120; nữ sinh lớp 8 từ độ tuổi từ 13 - 15 phải ăn đủ 55 g prôtêin mỗi ngày; khẩu phần nữ sinh trên đã không đủ; thiếu 6,07g; cần điều chỉnh ở 1 số món ăn để cung cấp chất dinh dưỡng cho hợp lí.Ở Gạo tẻ. Cứ 100 g ăn được thì chứa 7,9 g prôtêin; trong bảng là 400g; tỉ lệ thải bỏ là 0 nên tỉ lệ ăn được là 400 => hàm lượng prôtêin có trong khẩu phần ăn là 400/100.7,9 = 31,6. Các số liệu khác tính tương tự.Ở cá chép; cứ 100 g ăn được thì chứa 16 g prôtêin; trong bảng là 100g nhưng tỉ lệ thải bỏ ở cột A2 là 40 => tỉ lệ ăn được là 60; lấy 60/100.16 = 9,6 gSau khi tìm được các số liệu ở cột đó rồi; cộng tổng số lại.Prôtêin = 31,6 + 9,6 + 5,1 + 8,2 + 16,2 + 1,2 + 1 + 5,4 + 0,9 + 1 + 1,35 = 81,55Khả năng hấp thụ của cơ thể chỉ đạt 60% nên số prôtêin có ích là 81,55.60% = 49,83Theo bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam trang 120; nữ sinh lớp 8 từ độ tuổi từ 13 - 15 phải ăn đủ 55 g prôtêin mỗi ngày; khẩu phần nữ sinh trên đã không đủ; thiếu 6,07g; cần điều chỉnh ở 1 số món ăn để cung cấp chất dinh dưỡng cho hợp lí.Các thành phần khác như lipit; gluxit .... cũng làm tương tự như trên; sau đó đánh giá khẩu phần của nữ sinh lớp 8; hợp lí hay không hợp lý; thiếu thừa chỗ nào để thêm bớt sao cho đạt tiêu chuẩn. Sau đó đối chiếu với bản thân; điều chỉnh sao cho hợp lí với độ tuổi; giới tính; tình trạng bệnh lí; sở thích; thói quen ... v ... v ....
Cách tính khẩu phần của 1 hs nữ lớp 8 ( số liệu trang 177 SGK)????
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Khẩu phần ăn của một nữ sinh lớp 8:
1. Bữa sáng:
-Bánh mì: 65gam
-Sữa đặc có đường: 15 gam
2. Bữa phụ thứ nhất lúc 10 giờ:
-Sữa su su: 65 gam
3. Bữa trưa:
-Cơm (gạo tẻ): 200 gam
-Đậu phụ: 75 gam
-Thịt lợn ba chỉ: 100 gam
-Dưa cải muối: 100 gam
4. Bữa phụ thứ 2 lúc 17 giờ
-Nước chanh : 1 cốc
+ Chanh quả: 20 gam
+ Đường kính: 15 gam
5. Bưa tối:
-Cơm (gạo tẻ) : 200 gam
-Cá chép: 100 gam
- Rau muống : 200 gam
- Đu đủ chín: 100 gam
Các bạn ơi! Giúp mình lập 1 khẩu phần ăn cho bản thân hợp lí, cân đối các chất dinh dưỡng trong 1 ngày nhé !( Lưu ý: Không được giống SGK sinh học 8 trang 117 nha), nhận xét và đánh giá khẩu phần ăn của bạn học sinh nữ lớp 8 trang 117- sinh 8
Lập khẩu phần ăn
* Bữa sáng
Gạo tẻ (200g)
Thịt bò(100g)
Cà chua (20g)
Cải xanh (50g)
Lạp xưởng (100g)
Nước cam : Đường kính (20g)
Cam (100g)
* Bữa phụ
Bánh phồng tôm(100g)
1 hộp sữa Milo (180g)
* Bữa trưa
Mì sợi(150g)
Thịt lợn ba chỉ (100g)
Cà rốt (100g)
Trứng (100g)
* Bữa phụ
Yến mạch (100g)
* Bữa chiều
Gạo tẻ (100g)
Lươn (100g)
Rau muống (100g)
#THAM KHẢO
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
* Nhận xét: khẩu phần của nữ sinh lớp 8 đã hợp lí, đủ chất dinh dưỡng
1 bữa sáng
-xôi (gạo nếp) :140GAM
-sữa vinamilk có đuờng :120gam
2 bữa phụ lúc 9-30
táo:150gam
3 bữa trưa
-cơm(gạo tẻ):250gam
-trứng(bạn muốn trứng gì cũng được):200gam
-rau bắp cải:400gam
-thịt bò:120gam
4 bữa phụ thứ 2 lúc 14giờ
sữa chua:1hộp:150g
5 bữa tối
cơm:210gam
cá:85gam
rau cải:150gam
tính khẩu phần ăn của bạn nam trong 1 ngày (Sgk sinh 8-trang 117)
tham khảo :
– Buổi sáng:
+ Mì sợi: 100g = 349Kcal
+ Thịt ba chỉ: 50g = 130Kcal
+ 1 cốc sữa: 20g = 66,6Kcal
– Buổi trưa:
+ Gạo tẻ: 200g = 688Kcal
+ Đậu phụ: 50g = 47,3Kcal
+ Rau muống: 200g = 39Kcal
+ Gan lợn: 100g = 116Kcal
+ Cà chua: 10g = 1,9Kcal
+ Đu đủ: 100g = 31 Kcal
– Buổi tối:
+ Gạo tẻ: 150g = 516Kcal
+ Thịt cá chép: 100g = 384Kcal
+ Dưa cải muối: 100g = 9,5Kcal
+ Rau cải bắp: 3g = 8,7Kcal
+ Chuối tiêu: 60g = 194Kcal
Vậy tổng 2581 Kcal.
Lượng thức ăn của một nam sinh lớp 8 ăn trong một ngày:
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:
- Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối:
- Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Hãy lập khẩu phần ăn của bạn (nữ sinh lớp 8, chú ý khác sách giáo khoa trang 117). Dựa vào số liệu đã lập ở trên hãy hoàng thành bảng 37-1 (chú ý dùng những số liệu trong khẩu phần ăn mà bạn vừa nêu).
. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- 1 cốc sữa : 20 gam
Bữa phụ thứ nhất :
- 1 hộp sữa milo : 110g
Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
- Đu đủ : 300g
Bữa phụ thứ 2 :
- 1 hộp sữa chua : 100g
. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
- Chuối 60g
1.Cho bảng số liệu về khẩu phần của nam sinh lớp 8 (sgk/117)
*Biết rằng:
-Thành phần dinh dưỡng trong 100g gạo tẻ là : Protein có 7.9g ; lipit có 1g ; Gluxit có 76.2g và cung cấp 344kcal
-Thành phần dinh dưỡng trong 100g cá chép là: Protein có 16g ; lipit có 3.6g ; Gluxit không có và cung cấp 96kcal
1.Cho bảng số liệu về khẩu phần của nam sinh lớp 8 (sgk/117)
*Biết rằng:
-Thành phần dinh dưỡng trong 100g gạo tẻ là : Protein có 7.9g ; lipit có 1g ; Gluxit có 76.2g và cung cấp 344kcal
-Thành phần dinh dưỡng trong 100g cá chép là: Protein có 16g ; lipit có 3.6g ; Gluxit không có và cung cấp 96kcal
Các bạn ơi! Giúp mình lập 1 khẩu phần ăn cho bản thân hợp lí, cân đối các chất dinh dưỡng trong 1 ngày nhé !( Lưu ý: Không được giống SGK sinh học 8 trang 117 nha), nhận xét và đánh giá khẩu phần ăn của bạn học sinh nữ lớp 8 trang 117- sinh 8
Gửi cho mình nhanh nhất có thể
nhận xét khẩu phần ăn của nữ sinh lớp 8 dựa vào bảng 37.3 sgk
Tham khảo
- Khẩu phần ăn uống hợp lý
- Cung cấp đủ lượng kalo mỗi ngày
-Đảm bảo đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Đảm bảo cân đối các thành phần giá trị dinh dưỡng
- Đảm bảo cung cấp năng lương, vitamin, muối khoáng và nước cho cơ thể