tính thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong các hợp chất sau:
a,p2o5
b,Na2SO4
c,Mg(NO3)4
d,Fe(SO4)3
h,Ae(NO3)3
1.Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2
b) N2O, NO, NO2
2.Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
3.Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
- Phân khối của hợp chất là 160 đvC
-Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Câu 2:
Trong 1 mol X: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ag}=\dfrac{170.63,53\%}{108}=1\left(mol\right)\\n_N=\dfrac{170.8,23\%}{14}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{170\left(100\%-63,53\%-8,23\%\right)}{16}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là \(AgNO_3\)
Câu 1:
\(a,\%_{Fe}=\dfrac{56}{180}\cdot100\%=31,11\%\\ \%_N=\dfrac{14\cdot2}{180}\cdot10\%=15,56\%\\ \%_O=100\%-31,11\%-15,56\%=53,33\%\\ b,\%_{N\left(N_2O\right)}=\dfrac{14\cdot2}{44}\cdot100\%=63,63\%\\ \%_{O\left(N_2O\right)}=100\%-63,63\%=36,37\%\\ \%_{N\left(NO\right)}=\dfrac{14}{30}\cdot100\%=46,67\%\\ \%_{O\left(NO\right)}=100\%-46,67\%=53,33\%\\ \%_{O\left(NO_2\right)}=\dfrac{16\cdot2}{46}\cdot100\%=69,57\%\\ \%_{N\left(NO_2\right)}=100\%-69,57\%=30,43\%\)
Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất sau: Ca(NO3)2
\(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{164}.100=24,39\left(\%\right)\\ \%m_N=\dfrac{28}{164}.100=17,07\left(\%\right)\\ \%m_O=\dfrac{48.2}{164}.100=58,54\left(\%\right)\)
$M_{Ca(NO_3)_2} = 164$
$\%Ca = \dfrac{40}{164}.100\% = 24,39\%$
$\%N = \dfrac{14.2}{164}.100\% = 17,07\%$
$\%O = 100% -24,39\% -17,07\% = 58,54%%
tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Ca(NO3)2
1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất MgSO4; Al(NO3)3
\(M_{MgSO_4}=24+32+16.4=120\\ \%Mg=\dfrac{24}{120}.100=20\%\\ \%S=\dfrac{32}{120}.100=26,67\%\\ \%O=\dfrac{16.4}{120}.100=53,33\%\\ M_{Al\left(NO_3\right)_3}=27+62.3=213\\ \%Al=\dfrac{27}{213}.100=12,68\%\\ \%N=\dfrac{14.3}{213}.100=19,72\%\\ \%O=\dfrac{16.9}{213}.100=67,6\%\)
1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất MgSO4; Al(NO3)3
\(MgSO_4=120\)
\(\%Mg=\dfrac{24}{120}.100\%=20\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{120}.100\%\text{≈}26,67\%\)
\(\%O=100-\left(20+26,67\right)\text{≈}53,33\%\)
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: Fe(NO3)3, K3PO4 , Ca(OH)2, P2O5, SiO2, Fe3O4.
\(Fe\left(NO_3\right)_3:\left\{{}\begin{matrix}\%_{Fe}=\dfrac{56}{242}\cdot100\%=23,14\%\%\\\%_N=\dfrac{14\cdot3}{242}\cdot100\%=17,36\%\\\%_O=\left(100-23,14-17,36\right)\%=59,5\%\end{matrix}\right.\)
\(K_3PO_4:\left\{{}\begin{matrix}\%_K=\dfrac{39\cdot3}{212}\cdot100\%=55,19\%\\\%_P=\dfrac{31}{212}\cdot100\%=14,62\%\\\%_O=\left(100-55,19-14,62\right)\%=30,19\%\end{matrix}\right.\)
\(Ca\left(OH\right)_2:\left\{{}\begin{matrix}\%_{Ca}=\dfrac{40}{74}\cdot100\%=54,05\%\\\%_O=\dfrac{16\cdot2}{74}\cdot100\%=43,24\%\\\%_H=\left(100-54,05-43,24\right)\%=2,71\%\end{matrix}\right.\)
\(P_2O_5:\left\{{}\begin{matrix}\%_P=\dfrac{31\cdot2}{142}\cdot100\%=43,66\%\\\%_O=100\%-43,66\%=56,34\%\end{matrix}\right.\\ SiO_2:\left\{{}\begin{matrix}\%_{Si}=\dfrac{28}{60}\cdot100\%=46,67\%\\\%_O=\left(100-46,67\right)\%=53,33\%\end{matrix}\right.\\ Fe_3O_4:\left\{{}\begin{matrix}\%_{Fe}=\dfrac{56\cdot3}{232}\cdot100\%=72,41\%\\\%_O=\left(100-72,41\right)\%=27,59\%\end{matrix}\right.\)
Tính phần trăm nguyên tử (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất Al(NO3)3. Biết Al=27; N=14; )=16
\(\%Al=\dfrac{27}{27+62.3}.100=12,68\%\)
\(\%N=\dfrac{14.3}{27+62.3}.100=19,72\%\)
\(\%O=\dfrac{16.9}{27+62.3}.100=67,6\%\)
Bài 3 (1 điểm): Trình bày cách lập PTHH của các phản ứng sau:
a) Fe3O4 + CO -----> FexOy + CO2
b) Mg + HNO3 -----> Mg(NO3)2 + N2O + H2O
Bài 4 (0,5 điểm): Chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố như sau: 88,89% Cu và còn lại là Oxi. Tìm công thức hóa học của A.
Bài 3 (1 điểm): Trình bày cách lập PTHH của các phản ứng sau:
a) Fe3O4 + CO -----> FexOy + CO2
b) Mg + HNO3 -----> Mg(NO3)2 + N2O + H2O
Bài 4 (0,5 điểm): Chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố như sau: 88,89% Cu và còn lại là Oxi. Tìm công thức hóa học của A.
Bài 5 :
Gọi CTHH của A là $Cu_xO_y$
Ta có :
\(\dfrac{64x}{88,89}=\dfrac{16y}{100-88,89}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{88,89.16}{11,11.64}=\dfrac{2}{1}\)
Với x = 2 ; y = 1 thì thỏa mãn
Vậy CTHH là $Cu_2O$
1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất MgSO4; Al(NO3)3
giải giúp em đi ạ :((
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{24.1}{120}.100\%=20\%\\\%S=\dfrac{32.1}{120}.100\%=26,667\%\\\%O=\dfrac{16.4}{120}.100\%=53,333\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{27.1}{213}.100\%=12,676\%\\\%N=\dfrac{14.3}{213}.100\%=19,718\%\\\%O=\dfrac{16.9}{213}.100\%=67,606\%\end{matrix}\right.\)
\(a.\%Mg=\dfrac{24\times100\%}{120}\)\(=20\%\)
\(\%S=\dfrac{32\times100\%}{120}\)\(=26,66\%\)\(\%\)
\(\%O=100\%-\left(20\%+26,66\%\right)\)\(=53,34\%\)
\(b.\%Al=\dfrac{27}{213}\)\(=12,67\%\)
\(\%N=\dfrac{42}{213}\)\(=19,71\%\)
\(\%O=100\%-12,67\%-19,71\%=67,62\%\)