nguyên tử khối của nguyên tử cacbon bằng 3/4 nguyên tử oxi.Nguyên tử khối của nguyên tử oxi bằng 1/2 ngguyeen tử khối lưu huỳnh,tính nguyên tử khối của oxi và lưu huỳnh.
nguyên tử khối của nguyên tử cacbon bằng 3/4 nguyên tử khối của nguyên tử oxi .Nguyên tử khối của nguyên tử oxi bằng 1/2 nguyên tử khối lưu huỳnh,tính nguyên tử khối của oxi và lưu huỳnh
Ta có: C = 3/4 x O suy ra: O = 12 : 3/4 = 16 (đv.C)
và : O = 1/2 x S suy ra : S = 16 : 1/2 = 32 (đv.C)
NTK của nguyên tử cacbon bằng 3/4 NTK nguyên tử oxi . NTK nguyên tử oxi bằng 1/2NTK nguyên tử lưu huỳnh .Tính NTK của nguyên tử oxi và NTK của nguyên tử lưu huỳnh biết NTK của nguyên tử cacbon là 12
\(\left\{{}\begin{matrix}M_O=16\left(đvC\right)\\M_S=32\left(đvC\right)\end{matrix}\right.\)
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và nặng bằng 4 lần nguyên tử canxi.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a)
$PTK = 4M_{Ca} = 40.4 = 160(đvC)$
b)
$PTK = X + 32 + 16.4 = 160 \Rightarrow X = 64$
Vậy X là Đồng, KHHH : Cu
Nguyên tử X có nguyên tử khối bằng 1/2 nguyên tử khối Magiê (Mg=24). Vậy kí hiệu hóa học của X là?
A. S (lưu huỳnh=32)
B. N (nitơ=14)
C. O (oxi=16)
D. C (cacbon=12)
\(M_X=\dfrac{1}{2}\cdot M_{Mg}=\dfrac{1}{2}\cdot24=12\left(đvc\right)\)
\(\Rightarrow X:C\)
\(\Rightarrow D\)
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và nặng bằng 4 lần nguyên tử canxi.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Câu 6: Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ tổng nguyên tử khối giữa hai nguyên tố trong A là Fe : O = 7 : 3. Hãy xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của A.
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và nặng bằng 4 lần nguyên tử canxi.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a) PTK = 4.40 = 160 (đvC)
b) MX = 160-32-16.4 = 64 (đvC)
⇒ X là sắt (Fe)
a)
\(Na_2O\\ M_{Na_2O} = 23.2 + 16 = 62(đvC)\)
b)
\(H_2SO_4\\ M_{H_2SO_4} = 1.2 + 32 + 16.4 = 98(đvC)\)
Câu 2 : Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvc . Trong phân tử axit sunfuric có 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và a nguyên tử hidro.Tìm số nguyên tử hidro ?
\(M_H=98-32-16.4=2\left(đvC\right)\)
⇒ Có 2:1 = 2 ntử H trong 1 ptử H2SO4
Gọi CTHH của axit sunfuric là: HxSO4
Ta có: \(M_{H_xSO_4}=98\left(đvC\right)\)
Mà \(M_{H_xSO_4}=M_H.x+M_S+M_O.4=98\left(đvC\right)\)
\(M_{H_xSO_4}=1.x+32+16.4=98\left(đvC\right)\)
\(M_{H_xSO_4}=x+32+64=98\left(đvC\right)\)
=> x = 2
=> CTHH của axit sunfuric là: H2SO4
Phân tử của hợp chất A được tạo nên từ 2 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của A gấp 5 lần nguyên tử khối của lưu huỳnh. Xác định CTHH của hợp chất A
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe