hòa tan hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp gòm Al và FeCO3 = dd h2so4 loãng dư thì kl dd sau p ứng tăng so h2so4 bđ 9,6 gam . tính kl Al va feco3 trg X ?
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm al và feco3 (trong đó al chiếm 18,88% về klg) = dd h2so4 loãng dư . thu đc hỗn hợp khí Y . tính klg mol tb của Y ?
1, Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dd H2SO4 loãng, dư thu đc dd X và 2.24 lít khí H2 (ở đktc)
a.Viết pt pư xảy ra
b. Tính % Kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
2, Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp Al,Mg và Cu trong dd H2SO4 loãng dư thu đc đ X, 6,4 gam một chất rắn không tan và 8,96 lít khí H2 (ở đktc)
a, viết pt pư
b, tính phần trăm kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
3, cho một dd có chứa 50ml HNO3 1M td vs 342 gam dd Ba(OH)2 5%
a, viết pt pư và tính KL muối thu đc
b, nếu sau pư cho mẩu quì tím thì giấy quì có màu gì
#giúp mk vs ạ
Bài 1:
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{37,6}\cdot100\%\approx14,89\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}=85,11\%\)
Bài 3:
PTHH: \(2HNO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HNO_3}=0,05\cdot1=0,05\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{342\cdot5\%}{171}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{2}< \dfrac{0,1}{1}\) \(\Rightarrow\) Axit p/ứ hết, Bazơ còn dư sau p/ứ
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ làm quỳ tím hóa xanh
Theo PTHH: \(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HNO_3}=0,025\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,025\cdot261=6,525\left(g\right)\)
Bài 2:
Theo đề bài: \(\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{14,2}\cdot100\%\approx45,07\%\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
a_________________________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
b_____________________b (mol)
Ta lập được hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=14,2-6,4=7,8\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{14,2}\cdot100\%\approx38,03\%\\\%m_{Mg}=100\%-38,03\%-45,07\%=16,9\%\end{matrix}\right.\)
hòa tan 15,2 gam hỡn hợp feco3 và mg có tle kl mfeco3/mg=9/29 bằng dd h2so4 loãng dư đc hỗn h Y .tính ti khối hơi Y so H2 và mol h2so4 tgia p ứng.
mFeCO3= 9/38 x 15,2= 3,6(g) -> nFeCO3= 3,6/116= 14/29(mol)
=> mMg= 15,2- 3,6= 11,6(g) -> nMg=11,6/24= 29/60(mol)
PTHH: FeCO3 + H2SO4 -> FeSO4 + CO2 + H2O
14/29____________14/29_____________14/29(mol)
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
29/60____29/60____________29/60(mol)
Ta có:
\(M_Y=\dfrac{\dfrac{14}{29}.44+\dfrac{29}{60}.2}{\dfrac{14}{29}+\dfrac{29}{60}}=22,988\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow d_{\dfrac{Y}{H2}}=\dfrac{22,988}{2}=11,494\)
nH2SO4(p.ứ)=14/29 + 29/60=0,966(mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol FeCO3 và Mg
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}116x+24y=15,2\\\dfrac{116x}{24y}=\dfrac{9}{29}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{9}{290}\\y=\dfrac{29}{60}\end{matrix}\right.\)
\(FeCO_3+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+CO_2+H_2O\)
\(\dfrac{9}{290}\)------>\(\dfrac{9}{290}\)--------------------->\(\dfrac{9}{290}\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(\dfrac{29}{60}\)----->\(\dfrac{29}{60}\)-------------------->\(\dfrac{29}{60}\)
=> \(M_Y=\dfrac{\dfrac{9}{290}.44+\dfrac{29}{60}.2}{\dfrac{9}{290}+\dfrac{29}{60}}=4,53\)
=>dY/H2= \(\dfrac{4,53}{2}=2,265\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9}{290}+\dfrac{29}{60}=\dfrac{179}{348}\left(mol\right)\)
vậy ai đúng ai sai ạ, mn cho e í kiến đc k ạ, 2 bn ra 2 kqua khác nhau
Hòa tan 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg vag MgO bằng một lượng dd H2SO4 loãng có nồng độ 19,6%, sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2(ở đktc)
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
b) Tính kl mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính kl dd H2SO4 cần dùng để hòa tan hỗn hợp
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
c, \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}+n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{19,6\%}=75\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn (tính theo gam) trong hỗn hợp lần lượt là
A. 4,05 và 1,9
B. 3,95 và 2,0
C. 2,7 và 3,25
D. 2,95 và 3,0
Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gòm Al, Fe và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng . Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu đưuọc 32,975 gam muối khan. Vậy giá trị của V là
A. 6,72
B. 5,6
C. 11,2
D. 4,48
Đáp án B
B T K L : n S O 4 2 - = m m u o i - m k l 96 = 32 , 975 - 8 , 975 96 = 0 , 25 ( m o l ) n H 2 = n S O 4 2 - = 0 , 25 m o l ⇒ V H 2 = 0 , 25 . 22 , 4 = 5 , 6 ( l í t )
Hòa tan hoàn toàn 7.5 g hỗn hợp mg và al trong dung dịch h2so4 loãng sau p/ứ thu được 7.84l h2(đktc) A viết pt p/ứ B tính% kl mỗi kl trong hỗn hợp ban đầu
\(a) Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ b) n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 24a + 27b = 7,5(1)\\ n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,1\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{7,5}.100\% = 64\%\\ \%m_{Al} = 100\% - 64\% = 36\%\)
): Hòa tan hoàn toàn m gam sắt (III) oxit bằng dd H2SO4 loãng 19,6 % (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dd muối X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dd BaCl2 dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Tính m và khối lượng dd H2SO4
Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hh Al và Al2O3 vào dd H2SO4 loãng 19,6% ( vừa đủ ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a) Tính m khối lượng mỗi chất sau phản ứng
b) Tính m dd H2SO4
c) Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
TL:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
0,2 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
0,2 mol 0,6 mol 0,2 mol
Số mol của Al = 2/3 lần số mol của H2 (0,3 mol) = 0,2 mol. Do đó, số mol của Al2O3 = (25,8 - 27.0,2)/102 = 0,2 mol.
a) Sau phản ứng, số mol của Al2(SO4)3 thu được là 0,3 mol, do đó khối lượng = 102,6 gam.
b) Số mol H2SO4 = 0,9 mol, do đó khối lượng dd = 98.0,9.100/19,6 = 450 gam.
c) Khối lượng dd sau phản ứng = 450 + 25,8 - 2.0,3 = 475,2 gam.
Do đó: C% (Al2(SO4)3) = 102,6/475,2 = 21,59%.