CHo x gam Zn vào dung dịch H2SO4 dư thì thu được 483g ZnSO4 vè khí Hidro
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra sau phản ứng
b) Tính khối lượng Zn sinh ra sau phản ứng
c) Tính khối lượng h2co4 đã phản ứng
Help mee!!!!!!
Cho 1 lượng bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1g H2so4 ,thu được muối Al2(so4)3 Và Khí H2.
A)tính Khối Lượng Al Phản Ứng
B)tính Thể Tích Khí H2( ở Đktc)
C)tính Khối Lượng AL2(So4)3 Theo 2 Cách
a) $n_{H_2SO_4} = \dfrac{44,1}{98} = 0,45(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$m_{Al} = 0,3.27 = 8,1(gam)$
b) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2} = 0,45.22,4 =1 0,08(lít)$
c)
Cách 1 : $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15.342 = 51,3(gam)$
Cách 2 : Bảo toàn khối lượng, $m_{Al_2(SO_4)_3} = 8,1 + 44,1 - 0,45.2 = 51,3(gam)$
Cho 18.5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí (dktc). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp X trên vào H2SO4 đặc nóng, eư thì thu được 7,84 lit khí SO2 (dktc)
a) Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Dẫn lượng khí So2 thu được đi qua 200ml dd KOH 1M. Tính khối lượng và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
cho 6,5gam Zn tác đụng hết với HCl
a, viết phương trìng phản ứng sảy ra
b, tính số lượng HCl đã phản ứng
c, tính thể tích khí H2 sinh ra
d,khí H2 sinh ra cho phản ứng với CuO. tính số lượng CuO đã phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b, \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
c, \(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
d, PTHH : \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
1 1 1 1
0,1 0,1
\(m_{CuO}=0,1.\left(64+16\right)=8\left(g\right)\)
Cho m gam Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch hydrochloric acid (HCl) thu được 6,72 lít khí hydrogen (H2) ở đktc
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
c) Tính giá V
d) Dẫn toàn bộ lượng khí hydrogen thu được ở trên đi qua 32 gam bột Fe2O3 đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---------------0,3<----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m=0,3.65=19,5\left(g\right)\\m_{muối}=0,3.136=40,8\left(g\right)\\V_{ddHCl}:thiếu.C_M\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
LTL: \(0,2>\dfrac{0,3}{3}\) => Fe2O3 dư
Theo pthh: nFe2O3 (pư) = \(\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\)
nFe = \(\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\)
=> mchất rắn = 0,1.160 + 0,2.56 = 27,2 (g)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,3---0,6----0,3----0,3
n H2=0,3 mol
=>m Zn=0,3.65=19,5g
=>m muối=0,3.136=40,8g
c) thiếu đề
d)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,3------0,2
n Fe2O3=0,2 mol
=>Fe2O3 dư
=>m cr=0,2.56+0,1.160=27,2g
cho biết Al tác dụng với 58,8g axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3) và khí H2. Viết PTHH và tính khối lượng Al đã phản ứng. Tính khối lượng nhôm sunfat và thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,4 <--- 0,6 -----------> 0,2 --> 0,6
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(lít\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỷ khối đối với H2 = 24 sau khi nung nóng vs V2O5 thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối hơi đối với H2 là 30
a) Tính % thể tích mỗi khí trước và sau phản ứng
b)Tính% khối lượng về mỗi khí tham gia phản ứng
c) Tính H% phản ứng
Hòa tan 6,5g Zn vào dung dịch axit H2SO4
a/Tính thể tích H2 ở đktc và khối lượng của ZnSO4
b/dẫn lượng khí H2 trên đi qua 16g Fe2O3 nung nóng.Tính khối lượng của các chất thu được sau phản ứng
a, nZn = 6,5/65 = 0,1(mol)
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,1........................................0,1
V H2(đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
b, nFe2O3 = 16/160=0,1(mol)
Fe2O3 + 3H2 ---to---> 2Fe + 3H2O
\(\frac{0,1}{1}>\frac{0,1}{3}\)=> Fe2O3 dư sau phản ứng và hidro phản ứng hết
nFe=0,1.2/3=0,067(mol) => mFe=0,067.56=3,752(g)
nH2O=0,1.3/3=0,1(mol) => mH2O=0,1.18=1,8(g)
nFe2O3(pư)=0,1.1/3=0,033(mol)
nFe2O3(dư)=nFe2O3 - nFe2O3(pư)=0,1-0.033=0,067(mol)
=> mFe2O3=0,067.160=10,72(g)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)