một hỗn hợp khí gồm 32g oxit và 3g hidro. Đốt hỗn hợp khí, phản ứng xong để nguội và cho biết:
a. số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu?
b. thể tích của khí dư(đktc) là bao nhiêu?
c. khối lượng của khí dư là bao nhiêu?
Một hỗn hợp khí gồm 32g oxi và 3g hidro
a, Tính thể tích hỗn hợp khí ở đktc
b, Cho biết số phân tử mỗi khí trong hỗn hợp
c, đốt hỗn hợp khí phản ứng xong để nguội và cho biết
Số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu
Thể tích của khí dư đo ở đktc là bao nhiêu
Khối lượng của khí dư và của sản phẩm
\(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
1) Vhỗn hợp (đktc) = (1 + 1,5).22,4 = 56 (l)
2) - Số phân tử oxi là: 1.6.1023 = 6.1023 (phân tử)
- Số phân tử hidro là: 1,5.6.1023 = 9.1023 (phân tử)
3) PT: 2H2 + O2 → 2H2O
Trước 1,5 1 0 mol
Trong 1,5 0,75 1,5 mol
Sau 0 0,25 1,5 mol
a) - Oxi dư
- Số phân tử oxi dư là: 0,25.6.1023 = 1,5.1023 = 15.1022 (phân tử)
b) \(V_{O_2dư\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{O_2dư}=0,25.32=8\left(g\right)\)
Một hỗn hợp khí gồm 32g oxi và 3g hidro
a, Tính thể tích hỗn hợp khí ở đktc
b, Cho biết số phân tử mỗi khí trong hỗn hợp
c, đốt hỗn hợp khí phản ứng xong để nguội và cho biết
Số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu
Thể tích của khí dư đo ở đktc là bao nhiêu
Khối lượng của khí dư và của sản phẩm
Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp gồm 11,2 lít hidro và 8 lít oxi. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu? Biết rằng các thể tích khí được đo ở đktc.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{22,4}=\dfrac{5}{14}\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{\dfrac{5}{14}}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25
=> \(V_{O_2\left(dư\right)}=\left(\dfrac{5}{14}-0,25\right).22,4=2,4\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9g kết tủa màu đen.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?
c) Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu?
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2)
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3 (3)
b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S
Theo pt (3) ⇒ nH2S = nPbS = 0,1 mol
⇒ nH2 = nhh khí - nH2S = 0,11 – 0,1 = 0,01 mol
VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.
VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
c) Theo PT (2) ⇒ nFeS = nH2S = 0,1 mol
⇒ mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.
Theo PT (1) nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 56 × 0,01 = 0,56g.
2) Đốt cháy hỗn hợp gồm 10ml hidro và 10ml oxi.
a) Khí nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu ml?
b) Khối lượng sản phẩm là bao nhiêu. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml
a)H2+1/2O2--->H2O .theo bài ra và theo pt H2 hết và O2 dư và dư 5ml
b)mH2O=VH2O.dH2O=10gam.
2)a] 2\(H_2\) +\(O_2\) => 2\(H_2O\)
Bđ 10 ml 10 ml
Pứ 10ml=>5ml=>10ml
Dư 5ml
b] Giả sử hiệu suất là 100%
So sánh tỉ lệ thể tích/hệ số pứ của \(H_2\) và \(O_2\)
10/2<10/1 => \(H_2\) pứ hết
Theo pt=>thể tích \(H_2\)dư=5ml= thể tích \(H_2O\) sinh ra
Khối lượng \(H_2O\) =V.D=5g
cho 5,6l(đktc) hỗn hợp khí X gồm metan và etilen qua dd brom dư , khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 8g
a) hãy viết pthh
b) tính % thể tích mỗi khí trog hỗn hợp X
c) nếu đốt cháy 28ml hỗn hợp khí X ở trên thì cần dùng bao nhiêu ml khí oxi
C2H4+Br2->C2H4Br2
0,05----0,05
n Br2=\(\dfrac{8}{160}\)=0,05 mol
=>%VC2H4=\(\dfrac{0,05.22,4}{5,6}.100=20\%\)
=>%VCH4=80%
c)CH4+2O2-to>CO2+2H2O
1.10-3----2.10-3 mol
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
2,5.10-4-7,5.10-4 mol
n hh=\(\dfrac{0,028}{22,4}\)=1,25.10-3 mol
=>n C2H4=2,5.10-4 mol
=>n CH4=1.10-3 mol
=>VO2=(2.10-3+7,5.10-4).22,4=0,0616l
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(\Rightarrow n_{etilen}=n_{Br_2}=0,05mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(\Rightarrow n_{metan}=n_{hh}-n_{etilen}=0,25-0,05=0,2mol\)
a)\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b)\(\%V_{metan}=\dfrac{0,2}{0,25}\cdot100\%=80\%\)
\(\%V_{etilen}=100\%-80\%=20\%\)
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi ( đktc). Chất khí nào còn dư và dư là bao nhiêu lit?
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm