tính thể tích của hỗn hợp gồm 4,4g CO2 và 14,2 g khí nitơ
Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí (Y) gồm 4,4g C O 2 và 3,2g O 2
Câu 1. Một hỗn hợp khí gồm 0,5 mol N2; 1,5 mol H2, 4,4g CO2 và 0,6.1023 phân tử khí O2. Hãy tính:
a/ Thể tích hỗn hợp ở ( đktc).
b/ Khối lượng của hỗn hợp
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ V_{hh}=\left(0,5+1,5+0,1+0,1\right).22,4=49,28\left(l\right)\\ b.m_{hh}=0,5.28+1,5.2+4,4+0,1.32=24,6\left(g\right)\)
a, VN\(_2\) ( đktc ) = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
VH\(_2\) = 1,5 . 22,4 = 33,6 lít
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\) ( mol )
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\) ( lít )
\(n_{O_2}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\) ( mol )
=> V\(O_2\) = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
=> Vhh = 11,2 + 33,6 + 2,24 + 2,24 = 49,28 lít
b, \(m_{N_2}=0,5.28=14\) ( g )
\(m_{H_2}=1,5.2=3\) ( g )
\(m_{CO_2}=0,1.44=4,4\) ( g )
\(m_{O_2}=0,1.32=3,2\) (g)
\(m_{hh}=14+3+4,4+3,2=24,6\) ( g )
Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của các khí có trong hỗn hợp gồm: 4,4g khí CO2, 16g khí O2 và 4g khí H2.
15. Một hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉ khối đối với H2 là 18,5. Hãy xác định công thức oxit của nitơ và % thể tích các khí trong hỗn hợp X
$M_X = 18,5.2 = 37$
Mà $M_{CO_2} = 44> M_X = 37$
Suy ra : $M_{oxit\ nito} < 37$
Gọi CTHH của oxit là $N_xO_y$
Ta có :
$14x + 16y < 37$. Với x = y = 1 thì thỏa mãn
Vậy oxit là $NO$
Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{NO} = b(mol)$
Ta có :
$44a + 30b = 37(a + b) \Rightarrow 7a = 7b \Rightarrow a = b$
$\%V_{CO_2} = \%V_{NO} = \dfrac{1}{2}.100\% = 50\%$
một hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của Nitơ có tỉ khối đối với Hidro là 18,5 hãy xác định công thức oxit của Nitơ và phần trăm thể tích khí trong hỗn hợp X
MX=18,5.2=37
Mà MCO2=44>MX=37
Suy ra : Moxit nito<37
Gọi CTHH của oxit là NxOy
Ta có :
14x+16y<37. Với x = y = 1 thì thỏa mãn
Vậy oxit là NO
Gọi nCO2=a(mol);nNO=b(mol)
Ta có :
44a+30b=37(a+b)⇒7a=7b⇒a=b
Một hỗn hợp gồm 48g khí O2,70g khí nitơ (N2)và 0.5 mol khí CO2,32g khí SO2
a,Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc
$n_{O_2} = \dfrac{48}{32} = 1,5(mol)$
$n_{N_2} = \dfrac{70}{28} = 2,5(mol)$
$n_{SO_2} = \dfrac{32}{64} = 0,5(mol)$
Suy ra :
$n_{hỗn\ hợp} = 1,5 + 2,5 + 0,5 + 0,5 = 5(mol)$
$V_{hỗn\ hợp} = 5.22,4 = 112(lít)$
a)Tính thể tích(đktc) của: 0,75 mol khí H2S; 12,8g khí SO2; 3,2 g khí oxi.
b) Tính số mol và thể tích hỗn hợp khí ( đktc) gồm: 22g CO2; 3,55 g Cl2; 0,14g N2
a.
\(V_{H_2S}=0.75\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
\(V_{SO_2}=\dfrac{12.8}{64}\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=\dfrac{3.2}{32}\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
b.
\(n_{hh}=\dfrac{22}{44}+\dfrac{3.55}{71}+\dfrac{0.14}{28}=0.555\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=0.555\cdot22.4=12.432\left(l\right)\)
Một hỗn hợp gồm có: 0,25 mol khí Oxi , 4,48 lít khí Nitơ (đktc), 12.10^22 phân tử H2 và 3,2 g khí SO2. Thể tích của hỗn hợp khí trên là:
\(n_{H_2}=\dfrac{12.10^{22}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
=> Vhh = 0,25.22,4 + 4,48 + 0,2.22,4 + 0,05.22,4 = 15,68(l)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)
\(V_{H_2}=\left(\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}\right).22,4=4,48l\)
\(V_{SO_2}=\left(\dfrac{3,2}{64}\right).22,4=1,12l\)
=> Vhh = 5,6 + 4,48 + 4,48 + 1,12 = 15,68 lít
Bài 2. Tính thể tích khỉ ở đktc của một hỗn hợp gồm: 0,5g H2; 3,6.1023 phân tử CO2; 0,5 mol N2
b/Tính tổng khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,6.1023 phân tử CuO; 0,2 mol Al2O3
Bài 3: Xét thí nghiệm khi cho 20,8 g Bari clorua BaCl2 tác dụng với 14,2 g natri sunfat Na2SO4 thì tạo thành bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl.
a) Viết phương trình chữ và PTHH của phản ứng này.
b) Viết công thức khối lượng của phản ứng vừa xảy ra.
c) Tổng khối lượng các chất sau phản ứng là bao nhiêu?
d) Nếu thu được 23,3 g BaSO4, tính khối lượng NaCl thu được.
e) Biết trước khi phản ứng xảy ra có 137 g nguyên tử bari, thì sau phản ứng có bao nhiêu gam nguyên tử bari?
f) Nếu sau khi phản ứng thu được 71 g nguyên tử clo, thì trước phản ứng đã có bao nhiêu gam nguyên tử clo tham gia phản ứng.