Cho a gam kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng dư thì thu được b gam kẽm Clorua(ZnCl2) và 5,6 lít Hiđro ơ đktc.
a)Viết PTPƯ
b)Tính a,b. Giúp giùm.
Hoà tan hoàn toàn kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và 5,6 lít khí hiđro (đktc). a) Tính khối lượng kim loại và kẽm clorua trong phản ứng trên b) Cho khí hiđro vừa thu được qua sắt (II) oxit (FeO) đun nóng thu được kim loại sắt (Fe) và nước (H2O). Xác định khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\\ b.FeO+H_2-^{t^o}\rightarrow Fe+H_2O\\ Tacó:n_{Fe}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam kẽm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành.
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05
b)\(m_{ZnCl_2}=0,05\cdot136=6,8g\)
c)\(V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
\(n_{Zn}=\dfrac{16.25}{65}=0.25\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.25...................0.25.....0.25\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.25\cdot136=34\left(g\right)\)
7. Cho 6,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với 7,3 gam axit clohidric (HCl) thu được m gam kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2 khí hidro ở đktc.
a) Viết PT chữ
b) Tính m.
Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro
a, Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b, Xác định khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.
c, Tính thể tích hiđro sinh ra ( đktc ).
d, Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn ?
a.b.c.\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2g\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
d.\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,4 > 0,2 ( mol )
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{chất.rắn}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=0,2.80+0,2.64=16+12,8=28,8g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{16}{28,8}.100=55,55\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-55,55\%=44,45\%\)
Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được 13,6 gam muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính giá trị của m.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{136}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1<-----------0,1----->0,1
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
b) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Cho 0,1 mol kẽm phản ứng hoàn toàn với 72 gam axit clohidric (HCl) thu được m gam kẽm clorua (ZnCl2) và 2,24 lít khí hidro ở đktc.
a. Viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính m.
a, PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
b, \(m_{Zn}=0,1.65=6,5g\)
\(m_{H_2}=\left(\dfrac{2,24}{22,4}\right).2=0,2g\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mZn + mHCl = m\(ZnCl_2\) + m\(H_2\)
\(m_{ZnCl_2}=\left(6,5+72\right)-0,2=78,3g\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro,
Viết phản ứng hóa học xảy ra.
Tính khối lượng kẽm clorua Z n C l 2 tào thành.
Hòa tan 6,5 gam Zn vào dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối kẽm clorua Zncl2 và khí hidro H2
a) tính khối lượng muối kẽm clorua thu được
b)tính thể tích khí Hiđro sinh ra