0,25 mol höp chāt FexOy chūa 7,5.1023 nguyên tų Fe và O. Läp CTHH cųa höp chāt trên
Möt höp chāt đųöc täo thành tų kim loäi M và oxi,trong đó tį lě khői lưöng giųa M và oxi là 21/8.Höp chāt trên näng hơn phân tų oxi 7,25lān.Xác định CTHH cųa höp chāt
gọi CY MxOy
MX = 7,25.32 = 232
ta có MM: MO = 21:8 => x.MM = \(\frac{21}{8}.16y=42y\)
=> MM = 42y/x = 21.2y/x
với 2y/x = 8/3 => MM = 56 => Fe
2y/x=8/3 => x/y = 3/4
=> Fe3O4
0,25 mol hợp chất chứa 7,5*10^23 nguyên tử Fe và O.Lập CTHH của hợp chất trên.
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
0,25 mol hợp chất chứa 7,5 . 1023 nguyên tử Fe và O
=> 1 mol hợp chất chứa 30 . 1023 nguyên tử Fe và O
=> nFe + nO = \(\frac{30.10^{23}}{6.10^{23}}=5\left(mol\right)\)
<=> x + y = 5
Ta thấy chỉ x = 2, y = 3 là thỏa mãn
=> CTHH: Fe2O3
Đőt cháy hòan toàn 5,4 gam Al trong khí oxi dư thu đųöc oxit nhôm có CTHH Al2O3
a. Läp PTHH cųa phãn űng
b. Tính khői lưöng Al2O3 täo thành
c. Tính khői lųöng khí oxi tham gia phãn ųng bāng 2 cách
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
b/ Ta có: nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
=> nAl2O3 = 0,1 mol
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
b/ Cách 1:
Theo phương trình, ta thấy nO2 = 0,75nAl = 0,75 x 0,2 = 0,15
=> mO2 = 0,15 x 32 = 4,8 gam
Cách 2:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 10,2 - 5,4 = 4,8 gam
Bài 4: a/ Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỷ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất là 7:3. Tìm CTHH của hợp chất A.
b/ Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65% . Tính nguyên tử khối của X. Gọi tên nguyên tố X.
a, theo đề ta có:
MFexOy=160g/mol
=>ptk FexOy=160 đvC
Fex=160:(7+3).7=112đvC
=>x=112/56=2
Oy=160-112=48đvC
=>y=48/16=3
vậy CTHH của hợp chất A=Fe2O3
b. đề thiếu hả nhìn ko hỉu
Muối A có chứa Fe,S,O có thành phần % các nguyên tố : 36,8%Fe, 21%S, còn lại O.Tìm CTHH của A. Biết khối lượng mol của A là 152 g/mol
Gọi CTHH là $Fe_xS_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{56x}{36,8} = \dfrac{32y}{21} = \dfrac{16z}{100 - 36,8 - 21} = \dfrac{152}{100}$
Suy ra: x = 1 ; y = 1 ; z = 4
Suy ra CTHH của A là $FeSO_4$
a)Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỉ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất la 7:3.Tìm CTHH của hợp chất A.
b) Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65%. Tính NTK của X. Gọi tên nguyên tố X
a) Gọi khối lượng của Fe và O trong hợp chất lần lượt là a, b( a, b > 0 )
Theo đề bài ta có : a : b = 7 : 3 và a + b = 160
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{7}=\frac{b}{3}\\a+b=160\end{cases}}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{3}=\frac{a+b}{7+3}=\frac{160}{10}=16\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=16\cdot7=112\\b=16\cdot3=48\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Fe}=112g\\m_O=48g\end{cases}}\)
Số mol nguyên tử của Fe = \(\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
Số mol nguyên tử của O = \(\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> Trong hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
=> CTHH của hợp chất là Fe2O3
b) Gọi mhợp chất là x ( x > 0 )
Theo công thức tính %m ta có :
\(\%m_H=\frac{3\cdot100}{x}=17,65\Rightarrow x=16,99\approx17\)
=> PTK hợp chất = 17
<=> X + 3H = 17
<=> X + 3 = 17
<=> X = 14
=> X là Nito(N)
Sắt oxit có tỉ số khối lượng cue Fe và O là 21:8 _Lập CTHH
Tính khối lượng của Fe trong 34,8g oxit trên
Tính số nguyên tử có trong 34,8g oxit trên
a)Gọi CTHH cần tìm là \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(Fe:O=21:8\)
\(\Rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=\dfrac{m_{Fe}}{56}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{21}{56}:\dfrac{8}{16}=0,375:0,5=3:4\)
CTHH là \(Fe_3O_4\)
\(\%Fe=\dfrac{3\cdot56}{3\cdot56+4\cdot16}\cdot100\%=72,41\%\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=34,8\cdot72,41\%=25,2g\)
b)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_O=4n_{Fe_3O_4}=0,6mol\)
Số nguyên tử oxi:
\(0,6\cdot6\cdot10^{23}=3,6\cdot10^{23}\) nguyên tử
a) Xác định CTHH hợp chất gồm 2 nguyên tố: Fe và O biết tỉ lệ khối lượng Fe : O = 7:3
b)Xác định CTHH hợp chất gồm 2 nguyên tố: N và O biết tỉ lệ khối lượng N : O = 7:20
HD:
a) Gọi công thức cần tìm là FexOy, ta có: 56x:16y = 7:3. suy ra, x:y = 7/56:3/16 = 0,125:0,1875 = 2:3. (Fe2O3).
b) NxOy: 14x:16y = 7:20. suy ra: x:y = 2:5 vậy CT: N2O5.
một hợp chất tạo bởi Fe và 0 . Biết tỉ lệ k/l nguyên tố Fe : k/l nguyên tố O =73 a) Tìm CTHH của hợp chất trên b) nêu ý nghĩa c) tính số nguyên tử mỗi loại trong 10 phân tử hợp chất