Tính khối lượng của H2SO4
A)Tính khối lượng mol của H2SO4
B)Tính khối lượng mol của H2SO4 khi đã có 2,5 mol H2SO4
a) \(M_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\left(g/mol\right)\)
b) Đề sai vì khối lượng mol luôn bằng PTK, không liên quan đến số mol
3/ / Cho kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% ,thu được 3,36 lit khí ở đktc
a. Tính khối lượng kẽm phản ứng
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính khối lượng của dung dịch H2SO4
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ ..........0,15.......0,15.......0,15.......0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=65\cdot0,15=9,75\left(g\right)\)
\(b,m_{H_2SO_4}=98\cdot0,15=14,7\left(mol\right)\\ c,m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{14,7\cdot100}{20}=\dfrac{147}{2}\left(g\right)\\ d,C\%_{dd_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,15\cdot161}{\dfrac{147}{2}}\cdot100\approx32,86\%\)
Tính khối lượng của H2 tạo thành và khối lượng H2SO4 khi cho 2,7g Al tác dụng với H2SO4,biết phương trình phản ứng
Al+H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,15 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)
CÁC BẠN ƠI CHO MÌNH HỎI :
pthh : 2Al + 3H2SO4 -> Al2(so4)3 + 3H2
Al dư và H2SO4 hết thì khi mà tính khối lượng dung dịch sau phản ứng là khối lượng Al đấy là tính khối lượng dư hay là tính theo số mol của H2SO4 ạ . Giair thích
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=m_{Al\left(pư\right)}+m_{dd_{H_2SO_4}}-m_{H_2}\)
Khối lượng Al là khối lượng dư sau phản ứng chứ sao tính bằng H2SO4 được em.
Bài 3. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a, 0,5 mol H2SO4 ; 0,2 mol NaOH ; 0,1 mol Ag.
b*, Tính khối lượng của 15.1023 phân tử SO2
a.
\(m_{H_2SO_4}=0.5\cdot98=49\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
\(m_{Ag}=0.1\cdot108=10.8\left(g\right)\)
b.
\(n_{SO_2}=\dfrac{15\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=2.5\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=2.5\cdot64=160\left(g\right)\)
cho 150g dung dich h2so4 14% tính khối lượng của h2so4
( 14 % nghĩa là nồng độ 14 % à bạn ? Mình giải theo giả thiết đó nha, nếu không phải thì thôi. )
Dựa vào công thức tính nồng độ phần trăm của 1 chất là \(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\)
Ta có : \(\frac{m_{H_2SO_4}}{150}\times100=14\%\)
\(m_{H_2SO_4=\frac{14\times150}{100}=21\left(g\right)}\)
Vậy khối lượng của \(H_2SO_4\) là 21 gam
Cho một khối lượng magie dư vào 200ml dd H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng magie tham gia phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\\ n_{Mg}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\\ b,C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
Cho 7.8 gam Al(OH)3 tác dụng vừa đủ vơí H2SO4 sau phản ứng thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4? Tính khối lượng của Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng?
PTHH: \(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,15mol\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\cdot342=17,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)