câu1 lấy 13'6g hỗn hợp gồm Mg và fe tác dụng vừa đủ với 3000ml đ HCl 0,2M . khối lượng Fe trg hỗn hợp ban đầu là ??
câu 2 Dẫn 3,36 lít khí CO2 ở đktc vào đ Ca(OH)2 . khối lượng của kết tủa thu đc sau phản ứng là ?
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
cho 8 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg vào 14,6g HCL vừa đủ thu đc V lít khí H2 ( đktc) . Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tính V
n Fe = a(mol) ; n Mg = b(mol)
=> 56a + 24b = 8(1)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n HCl = 2a + 2b = 14,6/36,5 =0,4(2)
Từ (1)(2) => a = b = 0,1
Vậy :
m Fe = 0,1.56 = 5,6(gam)
m Mg = 0,1.24 = 2,4(gam)
n H2 = a + b = 0,2(mol)
V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Mg}=b\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14.6}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
mhh= 56a + 24b = 8 (g)
nHCl = 2a + 2b = 0.4 (mol)
=>a = 0.1
b = 0.1
mFe= 0.1 * 56 = 5.6 (g)
mMg = 2.4 (g)
nH2 = nHCl/2 = 0.4/2 = 0.2 (mol)
VH2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right);n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{KL}=x+y=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow x+y=0,2\)
Lại có \(m_{KL}=m_{Fe}+m_{Mg}=56x+24y=8\left(g\right)\)
Ta lập hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=8\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được \(x=y=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\\ m_{Mg}=24.0,1=2,4\left(g\right)\)
Từ PTHH có \(n_{KL}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp Fe và Fes tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) . Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8g kết tủa đen . Tính khối lượng và thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu ?
\(n_{PbS}=\dfrac{47,8}{239}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn S: \(n_{FeS}=n_{H_2S}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}-0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1<----------------------0,1
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
mFeS = 0,2.88 = 17,6 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{5,6+17,6}.100\%=24,138\%\\\%m_{FeS}=\dfrac{17,6}{5,6+17,6}.100\%=75,862\%\end{matrix}\right.\)
Cho 5,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí ở đktc, khối lượng muối có trong Y là
A. 31,70 gam.
B. 19,90 gam.
C. 32,30 gam.
D. 19,60 gam.
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) => nSO42-= nH2 = 0,15 (mol)
BTKL : mmuối = mKL + mSO42- = 5,2 + 0,15.96 = 19,6 (gam)
Đáp án D
Cho 5,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí ở đktc, khối lượng muối có trong Y là
A. 31,70 gam.
B. 19,90 gam
C. 32,30 gam
D. 19,60 gam
Chọn D
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) => nSO42-= nH2 = 0,15 (mol)
BTKL : mmuối = mKL + mSO42- = 5,2 + 0,15.96 = 19,6 (gam)
Cho 5,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí ở đktc, khối lượng muối có trong Y là
A. 31,70 gam
B. 19,90 gam
C. 32,30 gam
D. 19,60 gam
Đáp án D
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) => nSO42-= nH2 = 0,15 (mol)
BTKL : mmuối = mKL + mSO42- = 5,2 + 0,15.96 = 19,6 (gam)
Bài 1: Cho 1,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với với 160 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng ta thu được 3,584 lít H2 ở đktc. Tính khối lượng muối khan thu được.
Bài 2: Cho 11,9g hỗn hợp gồm Zn, Mg, Al tác dụng với khí oxi thu được 18,3g hỗn hợp chất rắn. Tính thể tích khí oxi đã phản ứng (đktc)?
Bài 1:
\(n_{HCl}=2.0,16=0,32\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(m_{H_2}=0,16.2=0,32\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,32.36,5=11,68\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{MgCl_2+FeCl_2}=1,4+11,68-0,32=12,76\left(g\right)\)
Bài 12:
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{hhkl}+m_{O_2}=m_{hh.oxit}\\ \Leftrightarrow11,9+m_{O_2}=18,3\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=18,3-11,9=6,4\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí Clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là :
A. 8,4 g.
B. 11,2 g
C. 2,8 g
D. 5,6 g.
+ HCl và Cl2 đều đóng vai trò chất oxi hóa, mấu chốt của bài toán ta cần nhận ra được: Zn, Mg có hóa trị không đổi; Fe có nhiều hóa trị, cụ thể khi tác dụng với dung dịch thu được muối sắt (II), còn khi tác dụng với Cl2 thu được muối sắt (III).
+ Sử dụng công thức tính nhanh số mol Fe trong X:
Đáp án D
Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí Clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
A. 8,4 g
B. 11,2 g
C. 2,8 g
D. 5,6 g
Đáp án D
Bảo toàn e:
+) X + HCl: 2nZn + 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 1,0 mol
+) X + Cl2: 2nZn + 2nMg + 3nFe = 2nCl2 = 1,1 mol( khi phản ứng với Cl2, Fe thể hiện hóa trị 3)
⇒ nFe = 1,1 - 1,0 = 0,1 mol ⇒ mFe = 5,6 g