kẽm oxit được điều chế bằng cách đốt bột kẽm trong không khí
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng kẽm để điều chế được 40,8g kẽm oxit
Kẽm oxit được điều chế bằng cách đốt kẽm trong không khí
a) Viết phương trình xảy ra
b) Tính khối lượng kẽm để điều chế được 40,5 g kẽm oxit
c) Nếu hiệu suất phản ứng là 96% thì khối lượng bột kẽm là bao nhiêu ?
\(a,PTHH:2Zn+O_2\overset{t^0}{\rightarrow}2ZnO\)
\(b,n_{ZnO}=\frac{m_{ZnO}}{M_{ZnO}}=\frac{40,5}{81}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Zn}=n_{ZnO}=0,5mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=n_{Zn}.M_{Zn}=0,5.65=32,5g\)
\(c,m_{Zn\left(tt\right)}=\frac{32,5.100}{96}\approx33,9\left(g\right)\)
Vậy .................
a) PTHH: 2Zn + O2 --> 2ZnO
b) \(n_{ZnO}=\frac{40,5}{81}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Zn + O2 --> 2ZnO
0,5 <----------- 0,5 (mol)
c) \(m_{Zn}\)(pư)=0,5.65=32,5(g)
Nếu hiệu suất là 96%
=> \(m_{Zn}\)(pư) = 96% lượng ban đầu
=> mZn (ban đầu) = 32,5: 96%= 33,854(g)
Kẽm oxit được điều chế bằng cách nung bui kẽm trong không khí trong lò đặc biệt. Tính lượng bụi kẽm cần dùng để điều chế 40,5 gam kẽm oxit. Biết rằng bụi kẽm chứa 2% tạp chất?
A. 27,68g. B. 33,16g. C. 28,56g. D. 32,46g.
\(n_{ZnO}=\dfrac{40.5}{81}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : 2Zn + O2 -> 2ZnO
0,5 0,5
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(m_{bụi.kẽm}=\dfrac{32,5}{100\%-2\%}=33,16\left(g\right)\)
Chọn B
\(m_{ZnO}=40,5\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{40,5}{81}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
0,5 ................. 0,5 (mol)
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
-> m bụi kẽm \(=\dfrac{32,5}{100\%-2\%}\approx33,16\left(g\right)\)
người ta điều chế kẽm oxit Zn bằng cách đốt bột kẽm trong oxi viết phương trình, tính khối lượng oxi cần thiết để điều chế được 40,5g kẽm oxit? muốn có khối lượng oxi nói trên phải phân hủy bao nhiêu gam KCLO3
\(pthh:2Zn+O_2\overset{t^0}{\rightarrow}2ZnO\left(1\right)\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40,5}{81}0,5\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{ZnO}=\dfrac{1}{2}\cdot0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=n\cdot M=0,25\cdot32=8\left(g\right)\)
\(2KClO_3\overset{t^0}{\rightarrow}2KCl+3O_2\left(2\right)\)
Theo \(pthh\left(2\right):n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}\cdot0,25=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=n\cdot M=\dfrac{1}{3}\cdot122,5=40,83\left(g\right)\)
Kẽm oxit được điều chế bằng cách đốt bột kẽm trong không khí.
A Tính khối lượng Zn dùng để điều chế 40,5(g) kẽm oxit
B Nếu hiệu suất bằng 90% thì khối lượng buộc kẽm phải dùng là bao nhiêu
2Zn + o2 \(\rightarrow\)2ZnO
a, n ZnO= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{40,5}{80}\) = 0,5063 mol
theo pthh nZn=nZnO= 0,5063 mol
\(\Rightarrow\)m Zn= n.M= 0,5063 . 64= 32,4 gam
Vậy khối lượng kẽm cần dùng để điều chết 40,5 g ZnO là 32,4 gam
b, mthựctế= \(\frac{mlt.H}{100}\) = \(\frac{32,4.90}{100}\)= 29,16 gam
Vậy nếu hiệu suất là 90% thì mZn cần dùng là 29,16gam
mình làm vậy không biết đúng không nhưng nên nhớ có những số tớ làm tròn luôn nên bạn chú ý nhé
ở phương trình mình thiếu nhiệt độ nên bạn cho thêm nhé
cho mik hỏi nha đừng ném đá mik
điều chế kẽm oxit bằng cách đốt bột kẽm trong oxi
a,tính khối lượng kẽm cần dùng để điều chế 40,5g kẽm oxit
Nếu phản ứng có hiệu suất 100% thì
2Zn+O2−>2ZnO2Zn+O2−>2ZnO
0,5 0,25 0,5 mol
Khối lượng kẽm cần dùng là: 65*0.5= 32,5 (g)
Khối lượng oxi cần dùng là: 40,5-32,5= 8 (g)
Giúp mk bài này
Bài 1: Một hợp chất Y có nguyên tố cacbon chiếm 80% và 20% là Hidro. Tỉ khối của Y với hidro bằng 15. Xác định CTHH đơn giản của Y.
Bài 2: Người ta điều chế oxit kẽm bằng cách đốt bột kẽm trong không khí. Muốn điều chế 20,5g kẽm oxit cần :
- Phải đốt bao nhiêu gam bột kẽm.
- Bao nhiêu thể tích không khí ở đktc. ( Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí )
- Số phân tử oxi cần dùng để đốt cháy hết kẽm là bao nhiêu ?
CTTQ: \(C_xH_y\)
\(M_Y=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\dfrac{M_C}{M_y}.100\%=80\%\) ⇒ \(\dfrac{12.x}{30}.100\%=80\%\)
⇒ \(x=2\)
\(M_H=30-12.2=6\)
⇒ \(y=6\)
⇒ \(CTHH:C_2H_6\)
Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.
BÀI 2 Đem đốt 3 (g) chất Kẽm trong không khí thu được 8g hợp chất kẽm Oxit (ZnO).
· a/ Hãy viết phương trình hóa học cho phản ứng trên;
· b/ Tính khối lượng Oxi bằng cách áp dụng định luật bảo toàn về khối lượng.
\(a.2Zn+O_2->2ZnO\)
b. Áp dụng đl bảo toàn khối lượng
m Zn + m O2 = m ZnO
=> 3+m O2 = 8
=> m O2 =5g
\(a,PTHH:2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\\ b,m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\\ \Rightarrow m_{O_2}=8-3=5\left(g\right)\)