Dung dịch glixerol có nồng độ 32,2% (d = 1,6 g/ml). Để phản ứng vừa hết với 50ml dung dịch glixerol trên cần dùng vừa hết m gam Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Giá trị của m là?
Dung dịch glixerol với nồng độ 32,2% (d=1,6g/ml). Để phản ứng vừa hết với 50ml dung dịch glixerol trên cần dùng vừa hết m gam Cu(OH)2 ở điều kiện thường. giá trị của m là
A.8,575
B. 54,88
C. 13,72
D. 27,44
Dung dịch HCl nồng độ 26% (kí hiệu là dung dịch X) có khối lượng riêng d = 1,189 g/mL.
a. Tính số mol HCl có trong 10 mL dung dịch X.
b. Để hòa tan vừa hết 16 gam Fe2O3 cần dùng vừa hết y mL dung dịch X. Tính giá trị của y.
c. Tính nồng độ mol/L của dung dịch X.
d. Để hòa tan vừa hết 20 gam muối cacbonat BCO3 (Z là kim loại chưa biết) cần dùng vừa đủ 48,78 mL dung dịch X. Tìm kim loại Z.
Dung dịch B chứa hai chất tan là H2SO4 và Cu(NO3)2 50 ml dung dịch B phản ứng vừa đủ với 31,25ml dung dịch NaOH 16% (d=1,12. Lọc kết tủa sau phăn ứng, đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn
a) Tìm nồng độ mol của dd B
b) Cho 2,4g Cu vào 50ml dung dịch B (chỉ có khí NO bay ra) Hãy thính thể tích khi NO ở điều kiện tiêu chuẩn
Dung dịch B chứa hai chất tan là H2SO4 và Cu(NO3)2. 50 ml dung dịch B phản ứng vừa đủ với 31,25 ml dung dịch NaOH 16%, d = 1,12 g/ ml. Lọc lấy kết tủa sau phản ứng đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn. Tìm nồng độ mol/lit của dung dịch B
a)2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O(1)
Cu(NO3)2+2NaOH→Cu(OH)2+2NaNO3(2)
Cu(OH)2→CuO+H2O(3)
nCuO=\(\dfrac{1,6}{80}\)=0,02mol
mddNaOH=31,25×1,12=35g
nNaOH=35×16%40=0,14mol
nNaOH(2)=0,02×2=0,04mol
⇒nNaOH(1)=0,14−0,04=0,1mol
nH2SO4=0,12=0,05mol
CM(H2SO4)=\(\dfrac{0,05}{0,05}\)=1M
CM(Cu(NO3)2)=\(\dfrac{0,02}{0,05}\)=0,4M
b)nCu=\(\dfrac{2,4}{64}\)=0,0375mol
nH+=2nH2SO4=0,1mol
nNO3−=2nCu(NO3)2=0,04mol
Cu+4H++NO3−→Cu2++NO+2H2O
\(\dfrac{0,04}{1}\)>\(\dfrac{0,03751}{1}\)>\(\dfrac{0,1}{4}\)⇒ Tính theo ion H+nNO=0,14=0,025mol
⇒VNO=0,025×22,4=0,56l
Đốt cháy hoàn toàn m gam HCHC X ( thể khí ở điều kiện thường), cần dùng vừa đủ 11,2 lít O2 ( đktc). Sẩn phẩm cháy thu được hấp thụ hết vào bình đựng 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Sauk hi kết thúc các phản ứng, thu được 20 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng tăng 1,2 gam. Tính giá trị của m và xác định CTPT của X.
Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
A. 93,0.
B. 91,6
C. 67,8
D. 80,4
\(n_{HCl}=0,02.1=0,02mol\\ n_{M\left(OH\right)_n}=\dfrac{100.1,71}{100}:(M+17n)=\dfrac{1,71}{M+17n}mol\\ M\left(OH\right)_n+nHCl\rightarrow MCl_n+nH_2O\)
\(\Rightarrow\dfrac{1,71n}{M+17n}=0,02\\ \Leftrightarrow M=68,5n\)
Với n = 2 thì M = 137(Ba)(tm)
Vậy M là Ba
Ta có: \(m_{M\left(OH\right)_n}=100.1,71\%=1,71\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,02.1=0,02\left(mol\right)\)
PT: \(nHCl+M\left(OH\right)_n\rightarrow MCl_n+nH_2O\)
Theo PT: \(n_{M\left(OH\right)_n}=\dfrac{1}{n}n_{HCl}=\dfrac{0,02}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{M\left(OH\right)_n}=\dfrac{1,71}{\dfrac{0,02}{n}}=85,5n\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M+17n=85,5n\Rightarrow M_M=68,5n\)
Với n = 2, MM = 137 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Ba.
Cho 40 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch HCl có nồng độ 2 M sau phản ứng thu được 3,785 lít khí ở điều kiện chuẩn Tinh giá trị V
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\left(2\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.785}{24.79}=0.15\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}\cdot0.15=0.1\left(mol\right),n_{HCl\left(1\right)}=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=40-2.7=37.3\left(g\right)\Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{37.3}{102}=0.36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=0.36\cdot6=2.16\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.3+2.16=2.46\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{2.46}{2}=1.23\left(l\right)\)
Cho dãy các chất: dung dịch saccarozơ, glixerol, ancil etylic, natri axetat. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án A
Các chất đó là: dd saccarozo, glixerol => có 2 chất