Rừng cận nhiệt đới ẩm thuộc kiểu môi trường nào ạ
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
Bởi vì lượng mưa ít cộng với sự tàn phá rừng của con người đã làm đất dần bị thoái hóa dẫn đến xavan và hoang mang ngày càng mở rộng. Còn khí hậu ở môi trường nhiệt đới có thời kì khô hạn , càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài . con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ hoặc làm nương rẫy . diện tích đất đai bị xói mòn , rửa trôi , bạc màu ngày càng rộng , cây cối không thể mọc lại được .
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
- Nhận xét: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?
-Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số , phát tiển kinh tế .
+ Nâng cao đới sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác dụng tích cực tới tài nguyên và môi trường .
+Mỗi nhà đẻ trung bình 2 con
Câu 5: Rừng cây bụi và thảo nguyên là kiểu cảnh quan của môi trường
A. ôn đới lục địa.
B. ôn đới hải dương.
C. địa trung hải.
D. cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm.
Câu 5: Rừng cây bụi và thảo nguyên là kiểu cảnh quan của môi trường
A. ôn đới lục địa.
B. ôn đới hải dương.
C. địa trung hải.
D. cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm.
xác định các biểu đồ sau thuộc kiểu môi trường nào?
A.
Môi trường nhiệt đới gió mùa, Môi trường hoang mạc.
B.
Môi trường ôn đới hải dương, Môi trường ôn đới lục địa.
C.
Môi trường xích đạo ẩm, Môi trường nhiệt đới gió mùa.
D.
Môi trường nhiệt đới, Môi trường nhiệt đới gió mùa
Môi trường nào lạnh nhất:môi trường ôn đới hải dương,ôn đới lục địa ,ôn đới địa trung hải,cận nhiệt đới gió mùa,cận nhiệt đới ẩm và hoang mạc ôn đới
Rừng lá rộng thuộc kiểu môi trường nào của đới ôn hòa ?
Rừng lá kim thuộc kiểu môi trường nào của đới ôn hòa ?
Rừng cây bụi ven Địa Trung Hải thuộc kiểu môi trường nào của đới ôn hòa ?
-Rừng lá rộng thuộc kiểu môi trường ôn đới hải dương.
-Rừng lá kim thuộc kiểu môi trường ôn đới lục địa.
-.....
Tham khảo:
-Rừng lá rộng thuộc kiểu môi trường ôn đới hải dương.
-Rừng lá kim thuộc kiểu môi trường ôn đới lục địa.
-.....
Nêu đặc điểm khí hậu môi trường ôn đới hải dương,môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa Trung Hải, môi trường cận nhiệt đới gió mùa,cận nhiệt đới ẩm, môi trường hoang mạc ôn đới
Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào?
A-xích đạo ẩm
B-nhiệt đới gió mùa
C-đới ôn hòa
D-Đới nóng
12
Quan sát bức ảnh sau, xác định đây là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào ở châu Phi?
A. Hoang mạc.
B. Nhiệt đới.
C. Xích đạo ẩm.
D. Cận nhiệt đới ẩm.
1
Hãy xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau thuộc môi trường nào?
A. Đới nóng.
B. Hoang mạc.
C. Đới ôn hòa.
D. Đới lạnh.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi?
A. Do có đường chí tuyến Nam đi qua lãnh thổ.
B. Do có nhiều dòng biển nóng chảy sát bờ.
C. Do có đường chí tuyến Bắc và dòng biển lạnh chảy ven bờ .
D. Do có các dãy núi cao chắn ảnh hưởng của biển vào đất liền.
12
Quan sát bức ảnh sau, xác định đây là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào ở châu Phi?
A. Hoang mạc.
B. Nhiệt đới.
C. Xích đạo ẩm.
D. Cận nhiệt đới ẩm.
1
Hãy xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau thuộc môi trường nào?
A. Đới nóng.
B. Hoang mạc.
C. Đới ôn hòa.
D. Đới lạnh.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi?
A. Do có đường chí tuyến Nam đi qua lãnh thổ.
B. Do có nhiều dòng biển nóng chảy sát bờ.
C. Do có đường chí tuyến Bắc và dòng biển lạnh chảy ven bờ .
D. Do có các dãy núi cao chắn ảnh hưởng của biển vào đất liền.
nêu vị trí môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm?
Khí hậu nhiệt đới gió mùa hay còn gọi là khí hậu nhiệt đới ẩm là khí hậu tương ứng với nhóm Am theo phân loại khí hậu Köppen. Giống như khí hậu xavan (khí hậu ẩm và khô nhiệt đới), khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ trung bình tháng trên 18oC trong mỗi tháng trong năm và có mùa ẩm, khô đặc trưng, lượng mưa trung bình năm khoảng 1.000 - 1.500 mm ở nhiệt đới gió mùa châu Á. [1]
Tuy nhiên, không giống với khí hậu xavan, tháng khô nhất của khí hậu nhiệt đới gió mùa có lượng giáng thủy ít hơn 60 mm/tháng, nhưng lớn hơn (100-[tổng lượng giáng thủy{mm}/25]). Quan trọng hơn, khí hậu nhiệt đới gió mùa thường không có mùa khô đáng kể như khí hậu xavan. Cuối cùng, khí hậu nhiệt đới gió mùa gặp ít sự thay đổi về nhiệt độ trong năm hơn khí hậu xavan. Đối với khí hậu này, mùa khô nhất thường xảy ra vào đông chí (đầu mùa đông) đối với phía đó của đường xích đạo.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa được tìm thấy phổ biến ở Nam Á và Tây Phi. Tuy nhiên, có những vùng của Đông Nam Á như Việt Nam hay Thái Lan, vùng Caribbean, Bắc và Nam Mĩ có kiểu khí hậu này.
Nhân tố chính kiểm soát khí hậu nhiệt đới gió mùa là hướng gió mùa. Gió mùa là một loại gió đổi hướng theo mùa. Ở châu Á, vào mùa hè (mùa mặt trời cao), có một luồng không khí vào bờ. Vàomùa đông (mùa mặt trời thấp),luồng không khí ra bờ (thổi từ lục địa ra)thường xuất hiện. Sự thay đổi về hướng là do sự khác biệt trong cách nước và đất nóng lên.
Những cách thay đổi áp suất mà ảnh hưởng đến sự phân bố theo mùa của lượng giáng thủy cũng xuất hiện ở châu Phi; mặc dù thông thường nó khác với sự hoạt động ở châu Á.
Ví trí: Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á, ...