Mot xe có m la 500kg bắt đầu cđ nhanh dần đều đi từ A qua B cách 384m . F kéo lá 1600N .Fms k đỗi 1000N. Sau khi đi một đoạn xe tắt máy cd chậm dần đều dừng tại B .tìm thời điem và vị trí xe tắt máy
một xe đang chạy với tốc độ 20m/s thì tắt máy chuyển động chậm dần đều thêm 200m thì dừng hẳn.
a, tính độ lớn gia tốc, thời gian xe đi được kể từ lúc tắt máy đến khi dừng
b, kể từ lúc tắt máy, xe mất bao lâu để đi thêm 100m
a, ta có <=>0-400=2*200a=>a=-1
<=> t=(0-20)/-1=20s
b,ta có V^2-Vo^2=2as =>V=10\(\sqrt{2}\)
t=(V-Vo)/a =>t=20-10\(\sqrt{2}\)\(\simeq\)5.857
C2: ta có S=Vot+1/2at^2<=>100=20t-0.5t^2 <=>0.5t^2-20t+100=0 =>t\(\simeq\)34.14(loại>20):t\(\simeq\)5.857(n)
Xe đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều với độ lớn gia tốc 0,5m/s2. a. Tìm tốc độ và quãng đường xe đi được sau 10s kể từ lúc tắt máy. b. Sau bao lâu xe dừng lại? Tính quãng đường xe đi được trong thời gian đó.
một xe đang chạy với tốc độ 20m/s thì tắt máy chuyển động chậm dần đều thêm 200 m thì dùng hẳn.
a, tính độ lớn gia tốc, thời gian xe đi được kể từ lú tắt máy đến khi dừng
b, kể từ lúc tắ máy xe mất bao lâu để đi thêm 100m
a, Áp dụng công thức:
v2-v02= 2*a*S
<=> 02-202= 2*a*200
=> a=-1(m/s2)
Thời gian từ lúc tắt máy đến lúc dừng là:
v= v0+a*t
<=> 0= 20-1*t
=> t= 20(s)
b, Để đi thêm 100m, ta có:
S= v0*t- \(\dfrac{a\cdot t^2}{2}\)
<=> 100= 20*t- \(\dfrac{1\cdot t^2}{2}\)
=> t= 5,857(s)
Một oto đang chạy với vận tốc 72 km/h thì tắt máy và chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm 200m nữa thì dừng lại. Tính thời gian để xe đi được 150m kể từ lúc tắt máy.
v = 72km/h = 20 m/s.
Áp dụng ct: \(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow a=\frac{v^2-v_0^2}{2S}=\frac{-20^2}{2.200}=-1\)(m/s^2)
Áp dụng ct: \(S=v_0t+\frac{1}{2}at^2\Rightarrow150=20.t-\frac{1}{2}t^2\)
Giải PT ta đc t = 10s là thỏa mãn.
a. gia tốc a= \(\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{0-20^2}{2.200}=-1m\) / \(s^2\)
t=\(\dfrac{v-v_0}{a}=20\) (s)
b) t=10s
a/ \(v^2-v_o^2=2as\)
\(\Leftrightarrow10^2-15^2=2a.125\)
\(\Leftrightarrow a=\dfrac{10^2-15^2}{2.125}=-0,5\left(m\backslash s^2\right)\)
Thời gian kể từ lúc tắt máy đến khi dừng lại :
\(v=v_o+at\) \(\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_o}{a}=\dfrac{0-15}{-0,5}=30\left(s\right)\)
b/ Quãng đường từ lúc tắt máy đến khi dừng lại :
\(s=\dfrac{v^2-v_o^2}{2a}=\dfrac{0-15^2}{2.\left(-0,5\right)}=225\left(m\right)\)
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h, tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 50 m nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong 4s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là
Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{0^2-10^2}{2\cdot50}=-1\left(m/s^2\right)\)
Quãng đường mà vật di chuyển trong 4s kể từ lúc hãm phanh là:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow s=10\cdot4+\dfrac{1}{2}\cdot-1\cdot4^2=32\left(m\right)\)
Một xe tải khối lượng 1,2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang nhanh dần đều sau khi được đi được 300m đạt vận tốc 20m/s thì xe tắt máy chuyển dộng chậm dần đều đi thêm 20s nữa rồi dừng lại, g=10m/s2
a. Nếu hệ số ma sát với mặt đường bằng 0,2. Tính lực kéo của động cơ
b. Nếu lực ma sát như nhau trên toàn bộ quãng đường. Tính lực kéo động cơ
Một vật đang chuyển động với vận tốc 36km/h , tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 50m nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong 4s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là:
A. 20m
B. 32m
C. 18m
D. 2,5m