trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho ΔABC có đường tròn nội tiếp tiếp xúc với 3 cạnh BC,CA,AB lần lượt tại M,N,P .Gọi D là trung điểm cạnh BC .Biết M(-1,1) ,pt NP: x+y-4=0 và pt AD : 14x-13y+7=0 .Tìm tọa độ A
trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho ΔABC có đường tròn nội tiếp tiếp xúc với 3 cạnh BC,CA,AB lần lượt tại M,N,P .Gọi D là trung điểm cạnh BC .Biết M(-1,1) ,pt NP: x+y-4=0 và pt AD : 14x-13y+7=0 .Tìm tọa độ A
Trong mặt phẳng Oxy , cho tam giác ABC có đường tròn nội tiếp tiếp xúc với 3 cạnh BC,CA,AB lần lượt tại M,N,P .Gọi D là trung điểm cạnh BC .Biết M(-1,1) , pt NP: x+y-4=0 và pt AD: 14x--13y+7=0 .Tìm tọa độ điểm A
cho tam giác ABC có đường tròn nội tiếp tiếp xúc với BC ,CA,AB tại M.N.P. D là trung điểm BC. biết M(-1 ,1) và pt NP: x+y-4=0; pt AD: 14x-13y+7 =0 . tìm tọa độ điểm A
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C) \(x^2+y^2-2x-4=0\) và đường thẳng (d): \(x-y+1=0\)
1) Viết pt đường thẳng (d1) vuông góc với (d) và tiếp xúc với (C)
2) Viết pt đương thẳng (Δ) song song với (d) và cắt (C) tại 2 điểm M, N có MN = 2
3) Tìm trên (d) điểm P biết rằng qua P kẻ được 2 tiếp tuyến PA, PB đến (C) có ΔPAB là tam giác đều. (trong đó A, B là 2 tiếp điểm)
1.
\(\left(C\right):x^2+y^2-2x-4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2+y^2=5\)
Đường tròn \(\left(C\right)\) có tâm \(I=\left(1;0\right)\), bán kính \(R=\sqrt{5}\)
Phương trình đường thẳng \(d_1\) có dạng: \(x+y+m=0\left(m\in R\right)\)
Mà \(d_1\) tiếp xúc với \(\left(C\right)\Rightarrow d\left(I;d_1\right)=\dfrac{\left|1+m\right|}{\sqrt{2}}=\sqrt{5}\)
\(\Leftrightarrow\left|m+1\right|=\sqrt{10}\)
\(\Leftrightarrow m=-1\pm\sqrt{10}\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}d_1:x+y-1+\sqrt{10}=0\\d_1:x+y-1-\sqrt{10}=0\end{matrix}\right.\)
2.
Phương trình đường thẳng \(\Delta\) có dạng: \(x-y+m=0\left(m\in R\right)\)
Ta có: \(d\left(I;\Delta\right)=\sqrt{R^2-\dfrac{MN^2}{4}}=2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left|m+1\right|}{\sqrt{2}}=2\)
\(\Leftrightarrow m=-1\pm2\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\Delta:x-y+1+2\sqrt{2}=0\\\Delta:x-y+1-2\sqrt{2}=0\end{matrix}\right.\)
3.
Vì \(P\in d\Rightarrow P=\left(m;m+1\right)\left(m\in R\right)\)
\(\Rightarrow IP=\sqrt{\left(m-1\right)^2+\left(m+1\right)^2}=\sqrt{2m^2+2}\)
Ta có: \(cosAIP=cos60^o=\dfrac{R}{IP}=\dfrac{\sqrt{5}}{IP}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow IP=2\sqrt{5}\)
\(\Rightarrow\sqrt{2m^2+2}=2\sqrt{5}\)
\(\Leftrightarrow2m^2+2=20\)
\(\Leftrightarrow m=\pm3\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}P=\left(3;4\right)\\P=\left(-3;-2\right)\end{matrix}\right.\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho \(\Delta ABC\) nội tiếp đường tròn tâm I(1,0) .Đường thẳng vuông góc với AI tại I cắt AB,AC tại M ,N sao cho BM.CN=50 .Viết pt AC biết P(3,11) thuộc đường thẳng AB ,M thuộc đương thẳng x+y+7=0 và M có hoành độ âm
ABC nội tiếp (I) hay (I) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC vậy nhỉ?
I là tâm đường tròn nội tiếp nên nó là giao 3 đường phân giác
MN vuông góc AI \(\Rightarrow\) tam giác AMN cân tại A \(\Rightarrow IM=IN\)
Ta có: \(\widehat{AMI}=90^0-\widehat{MAI}=90^0-\dfrac{1}{2}\widehat{A}=\dfrac{1}{2}\left(180^0-\widehat{A}\right)=\dfrac{1}{2}\left(\widehat{B}+\widehat{C}\right)\)
Mà \(\widehat{AMI}=\widehat{MBI}+\widehat{BIM}=\dfrac{1}{2}\widehat{B}+\widehat{BIM}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}\left(\widehat{B}+\widehat{C}\right)=\dfrac{1}{2}\widehat{B}+\widehat{BIM}\Rightarrow\widehat{BIM}=\dfrac{1}{2}\widehat{C}=\widehat{NCI}\)
Hoàn toàn tương tự, ta có \(\widehat{CIN}=\widehat{MBI}\)
\(\Rightarrow\Delta MBI\sim\Delta NIC\Rightarrow\dfrac{BM}{IN}=\dfrac{IM}{NC}\Rightarrow BM.CN=IN.IM=IM^2\)
\(\Rightarrow IM^2=50\)
\(\Rightarrow\) M thuộc đường tròn tâm I có phương trình: \(\left(x-1\right)^2+y^2=50\)
Kết hợp M thuộc \(x+y+7=0\) và \(x_M< 0\Rightarrow M\left(-6;-1\right)\)
Tới đây coi như xong rồi
Tính \(\overrightarrow{MP}\Rightarrow\) phương trình AB
Tính \(\overrightarrow{MI}\Rightarrow\) phương trình AI (qua I và vuông góc IM)
\(\Rightarrow\) Tọa độ A
Tính tọa độ N (I là trung điểm MN)
\(\Rightarrow\overrightarrow{AN}\Rightarrow\) phương trình AC
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại A có BC=\(4\sqrt{2}\), các đường thẳng AB và AC lần lượt đi qua các điểm M(1,-5/3) và N(0,18/7). Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC, biết đường cao AH có pt x+y-2=0 và điểm B có hoành độ dương.
Help meee!!!
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC, biết B(1/2;1). Đường tròn nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với BC, CA, AB lần lượt tại D,E,F. Biết điểm D(3;1). đường thẳng È:y-3=0. Tìm tọa độ điểm A biết A có tung độ dương
1.Cho tam giác ABC có AB=10cm, AC=8cm và BC=6cm. đường tròn O là đường nhỏ nhất đi qua C và tiếp xúc với AB. Gọi Q và R lần lượt là giao điểm khác C của đường tròn (O) và cạnh CA, CA. Độ dài đoạn QR là?
2.trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng (d1): y=mx và (d2): y=nx. biết góc tạo bởi(d1) trục hoành lớn gấp đôi góc tạo bởi (d2) với trục hoành và m=4n≢≢0. tìm m.n?
Giúp e với!!!
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD có A(-1;2). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AD và DC ; K là giao điểm của BN với CM. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác BMK, biết BN có phương trình \(2x+y-8=0\) và điểm B có hoành độ lớn hơn 2
Gọi \(E=BN\cap AD\Rightarrow D\) là trung điểm của AE.
Dựng \(AH\perp BN\) tại H \(\Rightarrow AH=d\left(A;BN\right)=\frac{8}{\sqrt{5}}\)
Trong tam giác vuông ABE : \(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AE^2}=\frac{5}{4AB^2}\Rightarrow AB=\frac{\sqrt{5}.AH}{2}=4\)
\(B\in BN\Rightarrow B\left(b;8-2b\right)\left(b>2\right)\)
\(AB=4\Rightarrow B\left(3;2\right)\)
Phương trình AE : \(x+1=0\)
\(E=AE\cap BN\Rightarrow E\left(-1;10\right)\Rightarrow D\left(-1;6\right)\Rightarrow M\left(-1;4\right)\)
Gọi I là tâm của (BKM) => I là trung điểm của BM => I(1;3)
\(R=\frac{BM}{2}=\sqrt{5}\)
Vậy phương trình đường tròn : \(\left(x-1\right)^2+\left(y-3\right)^2=5\)