Cho 5,55g kim loại X thuộc nhóm IA vào H2O thu được khí A .cho khí A này qua CuO đun nóng thì thu được 25,6g Cu.tìm X
Hòa tan hoàn toàn 7,8 g kim loại X vào H2O rồi dẫn khí sinh ra đi qua 40 g bột CuO đun nóng với
H = 50% thì thu được 3,2 g Cu trong chất rắn A .
a. Tìm kim loại X
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong chất rắn A
Hòa tan 0,3 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp của nhóm IA ( M X < M Y ) vào H 2 O thì thu được 0,224 lít khí H 2 ở điều kiện tiêu chuẩn. X và Y là
A. Li và Na.
B. K và Rb.
C. Na và K.
D. Rb và Cs.
cho 6,9 gam một kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng vs nước , toàn bộ khí thu được cho tác dụng vs CuO đun nóng . sau phản ứng thu được 9,6 gam đồng kim loại . X là nguyên tố nào ? Mk học dốt hóa lắm , sắp thi rồi . giúp mk vs nhé !!! thanks các bn.
số mol đồng thu được:\(n_{Cu}=\frac{m}{M}=\frac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH
\(2X+2H_2O\rightarrow2XOH+H_2\)
0,3 0,15 (mol)
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,15 0,15 (mol)
\(\Rightarrow M_X=\frac{m}{n}=\frac{6,9}{0,3}=23\left(đvC\right)\)
do đó kim loại thuộc nhóm IA có M=23 là natri(Na)
Câu 39.Cho 6,2 gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít khí (ĐKTC). % khối lượng Na trong hỗn hợp là A. 37,09% B.62,91% C.74,18% D.59,12%
a) Khi đi vào dd Ca(OH)2 dư thì chỉ có CO2 phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3↓ + H2O
nCaCO3 = 1/100 = 0,01 mol = nCO2
Khi đi qua CuO dư đun nóng thì chỉ có CO phản ứng
CO + CuO --> CO2 + Cu
nCu = 0,64/64 = 0,01 mol = nCO
b) vậy hỗn hợp gồm CO và CO2 đều có số mol là 0,01 mol
=> % V mỗi khí = 50%
c) 2CO + O2 --> 2CO2
=> nO2 = \(\dfrac{nCO}{2}\)= 0,05 mol
=> Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hỗn hợp CO và CO2 là 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Cho 13,1 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm (kim loại nhóm IA), thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với H2O ( dư) thu được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng của kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn trong 26,2 gam hỗn hợp X là
cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Cuo và một oxit sắt tác dụng với khí hidro(dư) đun nóng,kết thúc thu được hai kim loại.cho hai kim loại vào dung dịch HCl dư,kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 và có 3,6 gam chất rắn.Tìm công thức oxit sắt đã dùng.
3,6 gam chất rắn không tan là Cu
\(n_{CuO} = n_{Cu} = \dfrac{3,6}{64}= 0,05625(mol)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} =\dfrac{3,36}{22,4}= 0,15(mol)\\ m_X = m_{CuO} + m_{oxit\ sắt} \Rightarrow m_{oxit\ sắt} =15,6 -0,05625.80 = 11,1(gam)\\ m_{Oxit\ sắt} = m_{Fe} + m_{O(trong\ oxit\ sắt)}\\ Rightarrow n_O = \dfrac{11,1-0,15.56}{16} = 0,16875(mol)\\ \dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,15}{0,16875} = \dfrac{8}{9}\)
(Sai đề)
Đun nóng 80g CuO với khí H2 thu được kim loại Cu và nước a) tính khối lượng của kim loại thu được b) tính thể tích khí H2 tham gia phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O|\)
1 1 1 1
1 1 1
a) \(n_{Cu}=\dfrac{1.1}{1}=1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu}=1.64=64\left(g\right)\)
b) \(n_{H2}=\dfrac{1.1}{1}=1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{CuO}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(1...........1........1\)
\(m_{Cu}=1\cdot64=64\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=1\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)