A có công thức dạng RO2,có tỉ khối so vớiO2 là 2
xác định CTHH của khí A
Khí A có công thức dạng chung là :RO2.Biết dA/KK = 1,5173.
a) Xác định khối lượng mol của khí A.
b) Hãy xác định công thức hóa học của khí A.
a/ Vì dA/KK = 1,5173
=> MA = 1,5173 x 29 = 44 (g/mol)
b/ MA = 44 = MR + 16 x 2
=> MR = 44 - 32 = 12(g/mol)
=> R là cacbon
=> Công thức khí A: CO2
a.ta có dA/kk=1,5173
->MA=dA/kk.29=1,5173.29=44g/mol
b.
ta có MA=44g/mol
->R+2O=44
R+32=44R=12g/molvậy R LÀ C (Cacbon )CTHH CO2a) Hợp chất A có công thức là : R2O3. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối là 40g. Hãy xác định công thức hóa học của A
b) Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác dịnh công thức của khí A
a)
$M_A = 2R + 16.3 = \dfrac{40}{0,25} = 160(đvC)$
$\Rightarow R = 56(Fe)$
Vậy CTHH của A là $Fe_2O_3$
b)
$M_A = R + 16.2 = 1,5862.29 = 46(đvC)$
$\Rightarrow R = 14(N)$
Vậy khí A là $N_2$
Hai chất khí A, B có công thức dạng chung lần lượt là XY2, X2Y nếu trộn 2 khí A, B theo tỉ lệ số mol 2:3 thì được một hỗn hợp khí C có tỉ khối so với khí hidro là 22,4. Mặt khác tỉ khối của A so với B xấp xỉ bằng 1,0455 a) Xác định công thức hóa học của A và B b) tính khối lượng nguyên tố Y có trong 25,3 g mỗi chất A, B nói trên c) để thu mỗi khí A, B vào lọ bằng phương pháp đẩy không khí thì thực hiện đặt ngược hay đứng lọ? Vì sao?
Hai chất khi A, B có công thức dạng chung lần lượt là XY2 và X2Y . Nếu trộn hai khí A, B theo tỉ lệ số mol là 2:3 thì đc 1 hỗn hợp khí C có tỉ khối so vs khí hidro là 22,4. Mặt khác , tỉ khối A so với B xấp xỉ bằng 1,0455.
a) xác định công thức hóa học của A và B.
b) Tính khối lượng nguyên tố Y có trong 25,3 gam mỗi chất A,B nói trên.
c) Để thu mỗi khí A,B vào lọ bằng phương pháp đẩy không khí thì thực hiện đặt ngược hay đặt đứng lọ ? Vì sao?
Làm hộ em với ạ!!!!!
(つ≧▽≦)つ
a) Giả sử có 2 mol A, 3 mol B
=> \(\dfrac{2.M_A+3.M_B}{2+3}=22,4.2=44,8\)
=> 2.MA + 3.MB = 224
Mà \(\dfrac{M_A}{M_B}=1,0455\)
=> MA = 46, MB = 44
=> \(\left\{{}\begin{matrix}M_X+2M_Y=46\\2M_X+M_y=44\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}M_X=14\\M_Y=16\end{matrix}\right.\) => X là N, Y là O
CTHH của A là NO2, của B là N2O
b)- \(n_{NO_2}=\dfrac{25,3}{46}=0,55\left(mol\right)=>n_O=0,55.2=1,1\left(mol\right)\)
=> \(m_O=1,1.16=17,6\left(g\right)\)
- \(n_{N_2O}=\dfrac{25,3}{44}=0,575\left(mol\right)=>n_O=0,575\left(mol\right)\)
=> mO = 0,575.16 = 9,2(g)
c) \(d_{NO_2/kk}=\dfrac{46}{29}=1,586\)
=> NO2 nặng hơn kk nên đặt đứng lọ
\(d_{N_2O/kk}=\dfrac{44}{29}=1,517\)
=> N2O nặng hơn kk nên đặt đứng lọ
Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/O2 =1,4375. Công thức của khí A là
H2O.
NO2.
SO2.
CO2.
\(M_A=1,4375.16.2=46(g/mol)\\ \Rightarrow M_R+16.2=46\\ \Rightarrow M_R=14(g/mol)(N)\\ \Rightarrow CTHH:NO_2\)
Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2. Biết rằng khối lượng của 6,1975 lít khí B ở điều kiện 25o là 16g. Hãy xác định công thức của B
Câu 27: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2 B.H2S C. CO2 D. N2
Câu 28: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g B. 32g C. 48g D.64g
Câu 27: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2 B.H2S C. CO2 D. N2
Câu 28: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g B. 32g C. 48g D.64g
Câu 1 : Hợp chất A có thành phần % về khối lượng là : 85,7% C, còn lại là H. Hãy xác định CTHH của A, biết tỉ khối của khí A so với hidro là 14. Tìm CTHH của hợp chất ?
Câu 2 : Một hợp chất khí có tỉ khối đối với không khí là 0,582 và trong đó N là 82,35%, còn lại là H a. Lập CTHH của hợp chất khí
b,Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 3,4 gam hợp khí trên
Câu 3 : Cho 4,8g Magie bằng dung dịch 14,6g axit clohidric HCl, thu được muối magie clorua và 0,4g khí hidro. a, viết PTHH của phản ứng
b, tính khối lượng và số mol của MgCl2
Một trong những tác nhân gây ra hiện tượng mưa axit là chất khí A có công thức phân tử dạng RO. biết tỉ khối khí A so với N2 là 2,285.Công thức phân tử của khí A là?
Sửa đề: RO → RO2
Ta có: \(M_{RO_2}=2,285.28\approx64\left(g/mol\right)\)
⇒ MR = 64 - 16.2 = 32 (g/mol)
→ R là S.
Vậy: CTPT cần tìm là SO2