\(M_A=1,4375.16.2=46(g/mol)\\ \Rightarrow M_R+16.2=46\\ \Rightarrow M_R=14(g/mol)(N)\\ \Rightarrow CTHH:NO_2\)
\(M_A=1,4375.16.2=46(g/mol)\\ \Rightarrow M_R+16.2=46\\ \Rightarrow M_R=14(g/mol)(N)\\ \Rightarrow CTHH:NO_2\)
a) Hợp chất A có công thức là : R2O3. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối là 40g. Hãy xác định công thức hóa học của A
b) Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác dịnh công thức của khí A
Câu 27: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2 B.H2S C. CO2 D. N2
Câu 28: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g B. 32g C. 48g D.64g
Câu 28: Nêu được 2 hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. Giải thích
Câu 29: Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A?
Câu 30
a) Liệt kê 2 nguồn điện thông dụng trong đời sống.
b) Liệt kê được 2 vật liệu đẫn điện, 2 vật liệu cách điện.
c)
Hợp chất khí có công thức tổng quát là RO2. Biết rằng 8,8 gam hợp chất khí này có thể tích gấp hai lần thể tích của 3,2 gam khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí
Hợp chất A có công thức là RO2.Biết khí A là nguyên nhân chính gây mưa axit.công thức hoá học đúng của A là
Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2. Biết rằng khối lượng của 6,1975 lít khí B ở điều kiện 25o là 16g. Hãy xác định công thức của B
Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít oxi (đkt) và thu được thể tích CO2 bằng 2 phần 3 thể tích hơi nước. Xác định công thức hoá của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí oxi là 1,4375.
Hợp chất B ở thể khí có công thức RO2. Biết rằng khối lượng của 2,24l khí B ở (đktc) là 4,4g.R là nguyên tố nào?
Đốt a gam một hợp chất hữu cơ A,thu được 8,96 lít khí CO2 và 7,2 gam nước.Xác định công thức cấu tạo của A,biết:
-thể tích khí O2 dktc cần dùng bằng 13,44lít
-2,1 gam A ở đktc có thể tích 1,12 lít