vận dụng quy tắc hóa trị:
a) lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H; C (IV) và S(II); Fe (III) và O
vận dụng quy tắc hóa trị:
a) lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H; C (IV) và S(II); Fe (III) và O
Gọi công thức của hợp chất là :\(P_xH_Y\) ( x,y \(\in\) N* )
Theo quy tắc hóa trị , ta có :
x . III = y . I
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
=> x = 1 , y= 3
Vậy công thức hóa học của hợp chất là \(PH_3\)
+) Đặt công thức hóa học của hai nguyên tố P và H là PxHY . Ta có :
a*x = b*y (a,b là hóa trị của P,H)
=> III * x = I * y
=> x:y = I:III = 1 : 3
=> x = 1 , y = 3
Vậy công thức hóa học của 2 nguyên tố trên là PH3
a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau: P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O.
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:
Na (I) và OH (I); Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3)(I).
a. P (III) và H: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.I ⇒ x =1 ; y =3
⇒ PxHy có công thức PH3
C (IV) và S(II): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.IV = y.II ⇒ x =1 ; y =2
⇒ CxSy có công thức CS2
Fe (III) và O: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II ⇒ x =2 ; y =3
⇒ FexOy có công thức Fe2O3
b. Na (I) và OH(I): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = y.I ⇒ x =1 ; y =1
⇒ Nax(OH)y có công thức NaOH
Cu (II) và SO4(II): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.II ⇒ x =1 ; y =1
⇒ Cux(SO4)y có công thức CuSO4
Ca (II) và NO3(I): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.I ⇒ x =1 ; y =2
⇒ Cax(NO3)y có công thức Ca(NO3)2
Bài 10:
a. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P(III) và H, C(IV) và S(II), Fe(III) và O. Tính phân tử khối của các hợp chất đó.
b. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau: Ca(II) và OH(I), Cu(II) và SO4 (II), Ca(II) và NO3(I). Tính phân tử khối của các hợp chất đó.
Mik làm nhanh nhé.
a.
\(PTK_{PH_3}=31+1.3=34\left(đvC\right)\)
\(PTK_{CS_2}=12+32.2=76\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160\left(đvC\right)\)
b.
\(PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=40+\left(16+1\right).2=74\left(đvC\right)\)
\(PTK_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ca\left(NO_3\right)_2}=40+\left(14+16.3\right).2=164\left(đvC\right)\)
quy tắc hóa trị để lập công thức hóa học của các chất:
a) Ca (II) và O
Fe (III) và O
Fe(III) và OH (I)
H và SO4 (II)
Cu (II) và OH(I)
H (II)và PO4 (III)
S (IV) và O
CaO
Fe2O3
Fe(OH)3
H2SO4
Cu(OH)2
H3PO4 ( H hóa trị I nha )
SO2
CaO
Fe2O3
Fe(OH)
H2(SO4)
Cu(OH)2
H3(PO4)2
SO4
1. Các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, phân tử khối, cách tích phân tử khối
2. Ý nghĩa của công thức hoá học, công thức hoá học của đơn chất và hợp chất
3. Quy tắc hoá trị. Vận dụng quy tắc hoá trị:
- Xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất H2S , CH4 , Fe2O3 , Ag2O , H2SO4
Lập công thức hoá học các hợp chất 2 nguyên tố : P(III) và H ; Fe(III) và O ; Al(III) và SO4(II) ; Ca(II) và PO4(III)
3.
H2S= II
CH4= IV
Fe2O3= III
Ag2O= I
H2SO4= i
2. Lập công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố sau (hóa trị ghi trong ngoặc)
a) P(V) và O(II) b) C (IV) và S(II) c) Fe(III) và Cl(I)
Em cần lập chi tiết hay nêu CT ra thôi nè?
Vận dụng quy tắc hóa trị lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi: Ca (ii) và O, AL( iii) và nhóm SO4( ii)
Ta có: CaxOy
Theo quy tắc hoá trị: x.II=y.II
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{1}{1}\)
=> x= 1, y= 1
=> CTHH: CaO
Al(III) và nhóm SO4(II)Ta có: Alx(SO4)y
Theo quy tắc hoá trị: x.III=y.II
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
=> x=2, y=3
=> CTHH: Al2(SO4)3
vận dung5quy tắc hóa trị
a) lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau
P (III) và H ; C (IV) và S (II) ; Fe (III) và O
b) lập công thức hóa học của các hợp chất sau
- Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3)
- Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH)
-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4)
giúp mình vs các bạn ơi mai mình nộp mất tiêu rồi............................................
a/ Theo quy tắc hóa trị :
+) P(III) và H(I) => \(PH_3\)
+) C(IV) và S(II) => \(CS_2\)
+) Fe(III) và O(II) => \(Fe_2O_3\)
b/
+) Gọi công thức hóa học của hợp chất là \(Ca_x\left(NO_3\right)_y\)
Ta có : Ca (II) , \(NO_3\left(I\right)\)
Theo quy tắc hóa trị thì : \(II\times x=I\times y\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)
Vì 1/2 là phân số tối giản nên ta có \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)
Vậy công thức hóa học của hợp chất là \(Ca\left(NO_3\right)_2\)
Tương tự với các chất còn lại ,đáp số là :
+) \(NaOH\)
+) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
vận dung5quy tắc hóa trị
a) lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau
P (III) và H ; C (IV) và S (II) ; Fe (III) và O
b) lập công thức hóa học của các hợp chất sau
- Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3)
- Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH)
-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4)
giúp mình vs các bạn ơi mai mình nộp mất tiêu rồi............................................
a) P (III) và H : PxHy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx = Iy
\(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
\(\)Suy ra CTHH : PH3
b) C (IV) và S (II) : CxSy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IVx = IIy
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}\)
Suy ra CTHH : CS2
c) Fe(III) và O : FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx=IIy
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
Suy ra CTHH : Fe2O3
đây là hóa lp 7 mak lm j phải lp 8 mk hc lp 7 mak bài tập như vậy luôn.