Tính khối lượng của voi Tôi có thể thu được khi cho 140 kilôgam vôi sống cao tác dụng với nước nước biết trong vôi sống có chứa 10% tạp chất
Cho 210kg vôi sống ( thành phần chính là CaO) tác dụng với nước Biết rằng vôi sống có chứa 10% tạp chất không tác dụng với nước tính khối lượng Ca(OH)2 thu được biết hiệu suất phản ứng là 80%
mik đang cần gấp ạ
Phần trăm khối lượng vôi sống nguyên chất là:
100%-10%=90%
Khối lượng \(CaO\) nguyên chất:
\(m_{CaO}=\dfrac{210\cdot90\%}{100\%}=189kg\Rightarrow n_{CaO}=3,375mol\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
56 74 kg (theo khối lượng)
189kg x(kg)
\(\Rightarrow56\cdot x=189\cdot74\Rightarrow x=249,75kg\)
Vậy khối lượng thu được là \(m=249,75\cdot80\%=199,8kg\)
mCaCO3 = 210.(100% - 10%) = 189 (kg)
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{189}{100}=1,89\left(kmol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
1,89 1,89
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
1,89 1,89
\(\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2\left(tt\right)}=1,89.80\%.74=11,888\left(g\right)\)
Nếu cho 210kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng C a O H 2 thu được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
lượng canxi hiđroxit thu được khi cho 210 kg vôi sống tác dụng với nước ,biết rằng vôi sống có 10% tạp chất ko tác dụng với nước là
Lượng CaO tác dụng vs nước : \(210-\left(210.10\%\right)=189\left(kg\right)=189000\left(g\right)\)
PTHH : \(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
\(n_{CaO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{189000}{40+16}=3375\left(mol\right)\)
Có : \(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=3375\left(mol\right)\)
-> \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=n.M=249750\left(g\right)=249,75\left(kg\right)\)
Cho 140kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được . Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước. Vậy lượng C a O H 2 thu được là
A. 144kg
B. 147kg
C. 148kg
D. 140kg
Vôi sống có 20% tạp chất.
Vì C a O + H 2 O = C a O H 2
Nên n C a O = n C a O H 2 = 2 kmol
⇒ m C a O H 2 = 2.(40+17.2) = 148kg
⇒ Chọn C.
1) tính khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 có thể thu được khi cho 140kg vôi sóng CaO tác dụng với nước. Biết rằng trong vôi sống chứa 10% tạp chất.
2) Hãy xách định công thức hóa học của những chất có thành phần như sau ( theo khối lượng ). Biết rằng phân tử mỗi chất chỉ có 1 nguyên tử S. %Cu= 40%, %S=20% , %O=40%
3) cho 13g kẽm vào 1 dung dịch chứa 0.5 mol HCl.
a) Tính thể tích H2 thu được nếu hiệu suất phản ứng là 90%
b) Sau phản ứng còn thừa chất nào? Khối lượng là bao nhiêu?
3) Zn+2HCl->ZnCl2+H2
a) \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2mol\)
Vì: \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,5}{2}\)=> Zn hết, HCl dư.
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
H=90%=> VH2 thu được là:4,032l
b) HCl dư: 0,5-(0,2.2)=0,1mol
mHCl=0,1.36,5=3,65g
Khối lượng CaO
140-140.10%=126(kg)
CaO + \(H_2\)O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
56(g)...................68(g)
126(kg)...............?
Khối lượng Ca(OH)2
\(\frac{126.68}{56}\)=153(kg)
1)Khối lượng CaO
140-140.10%=126(kg)
CaO + \(H_2\)O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
56(g).................74(g)
126(kg)..............?
Khối lương Ca(OH)2
\(\frac{126.74}{56}\)=166,5(kg)
Người thợ xây dùng 29,4 kg vôi sống (CaO) hòa vào nước, thu được chất vôi tôi (Ca(OH)2) dùng để quét tường gạch. Hãy tính lượng vôi tôi thu được, biết rằng trong vôi sống có chứa 5% tạp chất không tan.
\(m_{CaO}=29.4\cdot\dfrac{95}{100}=27.93\left(g\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{27.93}{56}=0.49875\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(0.49875...........0.49875\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0.49875\cdot74=36.9075\left(g\right)\)
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi) C a O H 2 , chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H 2 O . Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch C a O H 2 , còn gọi là nước vôi trong. Tính khối lượng của canxi hidroxit.
Ta có:
Cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H 2 O .
Vậy 2,8g CaO hóa hợp vừa đủ với x(g) H 2 O .
→ x = (2,8 x 18)/56 = 0,9(g)
Công thức khối lượng của phản ứng:
m C a O + m H 2 O = m C a O H 2
2,8 + 0,9 = 3,7 (g)
Vậy khối lượng của C a O H 2 là 3,7g.
Câu 11: Cho 1,38g kim loại M hóa trị I tác dụng hết với nước thu được 2,24 lit khí H2 ở đktc. M là kim loại nào sau đây ?
a. Na b. K c. Rb d. Li
Câu 12: Cho 140kg vôi sống chứa 90% CaO tác dụng hết với nước thì khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 thu được là
a. 160kg b. 165kg c. 166kg d. 166,5kg
GIẢI THÍCH CÁCH LÀM
Câu 11.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2H2O -----> 2MOH + H2
Mol: 0,2 0,1
\(M_M=\dfrac{1,38}{0,2}=6,9\left(g/mol\right)\)
⇒ M là liti (Li)
⇒ Chọn D
Nung 120g đá vôi (CaCo3) có 20% tạp chất thì thu được vôi sống (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2) A) viết phương trình phản ứng B)tính khối lượng của vôi sống thu được C) tính thể tích khí cacbon đioxit thu được ở đktc
a) $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
b) $m_{CaCO_3} = 120 - 120.20\% = 96(gam)$
Theo PTHH :
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{96}{100} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow m_{CaO} = 0,96.56 = 53,76(gam)$
c) $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 0,96.22,4 = 21,504(lít)$