Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
30 tháng 1 2018 lúc 15:35

Các chú thích ở trong sách giáo khoa giải thích từ ngữ theo hai cách:

- Đưa ra khái niệm, định nghĩa

- Đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa

Thảo Nguyễn Karry
Xem chi tiết
Lê Nguyễn Diễm My
25 tháng 9 2016 lúc 9:43

Đc giải nghĩa theo cách:

- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

- Là nội dung sự vật, hoạt động, quan hệ, tính chất,.....

VD: Từ: tổ tiên, Nghĩa của nội dung biểu thị:  Các thế hệ cụ kị đã qua đời.

 

Đang Thuy Duyen
Xem chi tiết
Takanashi Rikka
23 tháng 9 2016 lúc 9:54

Mỗi chú thích giải nghĩa theo cách:

Trình bày khái niệm, ý nghĩa mà từ biểu thịDùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa để giải thích.

Chúc bạn học tốt nha.

Vu Ngoc Huyen
21 tháng 9 2016 lúc 20:34

Mỗi chú thích giải nghĩa từ theo 2 cách:

- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

-Dùng những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

Dương Nguyễn
22 tháng 9 2016 lúc 11:41

Mỗi chú thích giải nghĩa theo 2 cách:

C1: Dùng từ đồng nghĩa.

C2: Biểu thị khái niệm của chú thích sau dấu 2 chấm.

Phạm Khánh Vân
Xem chi tiết
Aries
21 tháng 9 2016 lúc 20:18

VD: văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh

* Sính lễ: lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới

- Cách giải thích: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

* Hồng mao: ở đây chỉ bờm ngựa màu hồng

- Cách giải thng: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

* Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa

- Cách giải thích: Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích

Linh Phương
21 tháng 9 2016 lúc 8:33

Trong sách nào thế bạn?

Nguyễn Trần Thành Đạt
Xem chi tiết

- Ba chú thích của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông (Hoàng Phủ Ngọc Tường) là:

+ Chí tình: có tình cảm hết sức chân thành và sâu sắc

= > Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.

+ Mô tê (từ ngữ địa phương miền Trung): đâu đó.

= > Giải thích theo cách: dùng một (hoặc một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

+ Quan hoài vạn cổ: nhớ về một thuở xa xưa

= > Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.

Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết

Văn bản

Cước chú

Cách giải thích khác

Bài ca ngất ngưởng

2. tài bộ

- tài bộ: Sự giỏi giang

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

2: Man di

10: ưng

12: tà đạo

 

- Man di: Người Trung Hoa thời xưa gọi dân tộc ở phía nam là Man, ở phía đông là Di. Chỉ chung các dân tộc thiểu số bán khai. Hiểu với nghĩa Mọi rợ.

- Ưng: nhận lời, đồng ý

- tà đạo: Đường lối hành động xấu xa, không ngay thẳng

- Tự đánh giá về cách giải thích: ngắn gọn, dễ hiểu hơn.

Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
8 tháng 7 2018 lúc 5:58

1. Mỗi chú thích trên gồm hai phần: từ ngữ và nội dung của từ ngữ

2. Bộ phận trong chú thích nêu lên nghĩa của từ: nội dung của từ ngữ

3. Nghĩa của từ ứng với phần: nội dung của từ

đỗ hồng quyên
Xem chi tiết
๖²⁴ʱ๖ۣۜGà ๖ۣۜNɠố༉
15 tháng 9 2019 lúc 17:35

GOOGLE luôn là sự lựa chon hoàn hảo!

#Học tốt

&YOUTUBER&

Nguyễn Ý Nhi
15 tháng 9 2019 lúc 17:35

Hiền dịu:dịu dàng và hiền hậu

lềnh bềnh:ở trạng thái nổi hẳn lên trên mặt nước và trôi nhẹ nhàng theo làn sóng

chán chê:Khẩu ngữ) (làm việc gì) rất nhiều, rất lâu, đến mức chán, không thiết nữa

xứng đáng:đáng với, xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó

ròng rã:liên tục trong suốt một thời gian được coi là quá dài

#Châu's ngốc

Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết

Cách giải thích nghĩa của từ

Bài ca ngất ngưởng

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị

Cước chú:

3: vào lồng

4: người tái thượng

5: đông phong

 

Cước chú:

1: lòng dân trời tỏ

4: bòng bong

5: ống khói

1: mười tám ban võ nghệ

5: tầm vông

6: dao tu, nón gõ

2: chữ ấm

Giải thích bằng cách nêu lên từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa

Cước chú:

2. tài bộ

Cước chú:

3: cui cút

5: làng bộ

2: vây vá

13: theo dòng ở lính diễn binh

11: xác phàm

7: lụy

11: mộ

Giải thích bằng cách làm rõ nghĩa từng yếu tố trong từ, sau đó nêu nghĩa chung của từ

Cước chú:

8: đạo sơ chung

6: cắc, tùng

Cước chú:

2: linh

1: tiếng phong hạc

2: tinh chiên

6: xa thư