tổng số p,n,e của một nguyên tử bằng 28. tính z, a của nguyên tử đó
ai pit chỉ mình vs
Nguyên tử A có tổng số hạt p,e,n là 28. Trong đó, số hạt không mang điện chiếm 34,178%.
a. Hỏi A là nguyên tử của nguyên tố nào.
b. Tính khối lượng bằng gam của 3 nguyên tử A.
a, ta có p+e+n = 28
=> 2p+n = 28
mà hạt không mang điện chiếm 34.178 nên
n = 28* 34.178 /100 = 10
=> p=e= 9
A= Z +N = 19
vậy A là flo
b, khối lượng bằng gam của 3 nguyên tử A là
(3*19)*1,66*10-24=9,462*10-23 gam
Nguyên tử nguyên tố Z có tổng số hạt là 43. Khối lượng của nguyên tử Z theo đơn vị đvC là
A. 26. B. 27. C. 28. D. 29.
giúp mình vs, mai mình phải nộp rồi
Bài 1:Tổng số hạt(p,n,e)trong một nguyên tử X là 28.Trong nguyên tử ,số hạt không mang điện chiếm sấp xỉ 35%.Tính sô hạt mỗi loại trong nguyên tử?
Bài 2:Tổng số hạt của hai nguyên tử A và B là 142.Trong đó,tổng số hạt mang điện nhieeuf hơn tổng số hạt không mang điện là 42.Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A là 12.Số hạt không mang điện trong nguyên tử A là 22.Xác định số hạt trong nguyên tử A,B?❤
Bài 1:
Ta có: \(n=28\cdot35\%=10\left(hạt\right)\) \(\Rightarrow p=e=\dfrac{28-10}{2}=9\left(hạt\right)\)
Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 60. Biết số lượng mỗi loại hạt bằng nhau : a) Tính số p,n,e trong nguyên tử b) Tính NTK của nguyên tử
a)\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}P+E+N=60\\P=E\\P=E=N\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow P=E=N=20\)
b)\(A=M=P+N=20+20=40\)
a)Theo đề ta có
p+n+e = 60 và p=n=e
=> p=n=e=60:3=20
b)p=20(cmt)
=> Đó là nguyên tố hóa học Canxi có nguyên tử khối là 40
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. b tính số nguyên tử y trong 4gam y2o3
Theo đề có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Z: 26
Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X: Fe
b. Đề khác rồi=)
`a)`
Tổng hạt là `2p+n=82(1)`
Số hạt mang điện hơn không mang điện là `22.`
`->2p-n=22(2)`
`(1)(2)->p=e=26;n=30`
`->Z=p=26;A=26+30=56`
`->X:\ Fe`
KHNT: \(_{26}^{56}Fe\)
` b)`
`n_{Fe_2O_3}=4/{160}=0,025(mol)`
`->n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,05(mol)`
`->` Số nguyên tử `Fe` là `0,05.6,022.10^{23}=3,011.10^{22}`
Bài 1. Biết tổng số hạt trong nguyên tử A là 28 hạt, trong đó só hạt không mang điện là 10.
a/ Xác định số p, e, n trong nguyên tử A
b/ Hãy cho biết tên nguyên tử A
Bài 2. Biết tổng số hạt trong nguyên tử Z là 50. Điện tích hạt nhân nguyên tử Z là 16+
a/ Xác định số p, e, n trong Z
b/ Vẽ cấu tạo nguyên tử Z (vẽ các lớp e, số e mỗi lớp)
Tổng số các hạt trong một nguyên tử R là 13. Tính số p,e,n,A,Z+ của R
\(2Z_R+N_R=13\Rightarrow N_R=13-2Z_R\)
\(TC:\)
\(Z\le N\le1.53Z\)
\(\Rightarrow Z_R\le13-2Z_R\le1.53Z_R\)
\(\Rightarrow3.6\le Z_R\le4.3\)
\(\Rightarrow Z_R=4\)
\(N_R=13-2\cdot4=5\)
\(A=Z+N=4+5=9\left(đvc\right)\)
\(4+\)
Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e
a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm
b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )
Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y
Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?
Các bạn giúp mình với @_@
bài 3: Khoi luong nguyen tu nhom m=mp+me+mn
voi
m1p = 1.67*10^-27 => m 13p= 21,71.10-27 (kg)
m1e=9.1*10^-31 => m13e = 118,3.10-31 (kg)
m1n = 1.67*10^-27=>m14n=23,38.1.10-27(kg)
ban cong cac dap an do lai thi dc ket qua nhe!
câu 4: gọi số proton,electron và notron lần lượt là p,e và n
theo đề ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\2p-n=16\end{cases}\)<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)
vậy p=e= 17 và n=18
vẽ sơ đồ X thì bạn vẽ theo các lớp như sau : lớp thứ nhất 2e
lớp thứ 2: 8e
lớp thứ 3: 7e
19. Gọi CTHH của hợp chất là Y2O5.
Theo đề, ta có: \(\dfrac{M_{Y2O5}}{M_{N2}}=\dfrac{2M_Y+80}{28}=\dfrac{71}{14}\)
=> MY=31 đvC ( Photpho)
Vậy CTHH của hợp chất là P2O5
=>MP2O5= 2*31+16*5=142 đvC
Tôi giải gộp luôn nên khi bạn làm bài nhớ tách,sắp xếp cho hợp lý nhé.
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p,n,e bằng 34, hiệu số hạt nơtron và electron bằng 1.
a. Tính số khối của nguyên tử R.
b. Viết kí hiệu nguyên tử.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=34\\P=E\\N-E=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2E+N=34\\N-E=1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=11\\N=12\end{matrix}\right.\\ a.A_R=Z_R+N_R=11+12=23\left(đ.v.C\right)\\ b.KH:^{23}_{11}Na\)