1:Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau
C-Co2-Co-Fe-FeCo3-Fe(OH)3-Fe2O3
2:Cho dung dịch HCL 18,25% tác dụng vừa đủ với 21,6 % Na2Co3
a,tính Thể tích Co2 thu được ở ĐKTC
b,tính khối lượng HCL 18,25% đã dùng
1:viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa sau:
caco3-co2-nahco3-na2co3-baco3
2:cho dung dịch k2co3 13,8% tác dụng với 200ml dung dịch hcl 1M vừa đủ
a,Tính thể tích khí co2 thu được ở Đktc
b,Tính khối lượng dung dịch k2co3 13,8% đã dùng K=39
1/
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 +H_2O\\ CO_2 + NaOH \to NaHCO_3 2NaHCO_3 \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O\\ Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl\)
1)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CO_2+CaO\\ NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\\ NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow NaOH+BaCO_3\)
2)
\(n_{HCl}=C_{M_{HCl}}.V_{HCl}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
\(\Rightarrow n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
a) \(V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)
\(m_{ddK_2CO_3}=\dfrac{13,8.100}{13,8}=100\left(g\right)\)
Cho 8,4g Fe tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
d) Khí H2 thu được dẫn qua ống đựng 20g CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được.
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
TL: 1 2 1 1
mol: 0,15 \(\rightarrow\) 0,3 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15
Đổi \(100ml=0,1l\)
\(b.C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
\(c.V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=33,6l\)
d. Ta có: \(n_{H_2}=0,15mol\)
PTHH: H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
TL: 1 1 1 1
mol: 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{80}=0,25mol\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{H_2}}{1}:\dfrac{n_{CuO}}{1}\)
\(\Leftrightarrow=\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2 hết, CuO dư \(\Rightarrow\) Tính theo H2
\(m_{CuO}=n.M=0,15.64=9,6g\)
Cho Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 18,25 g axit HCL a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính khối lượng mg đã dùng và thể tích H thoát ra sau phản ứng c,nên hiệu suất quá trình thu được 90% thì thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu
\(n_{HCl}=\dfrac{18.25}{36.5}=0.5\left(mol\right)\)
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(b.\)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0.5=0.25\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0.25\cdot24=6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(c.\)
\(V_{H_2\left(tt\right)}=5.6\cdot90\%=5.04\left(l\right)\)
Cho 11,2 g Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl vừa đủ. a) Viết Phương trình hóa học. b) Tính khối lượng muối FeC*l_{2} thu được. c) Tính thể tích khí H 2 ( partial^ 2 / (25 ^ 0) C, áp suất 1 bar thì 1 mol khí chiếm 24,79 lít). d) Khí H_{2} ở phản ứng trên dẫn quan 16g bột oxide kim loại RO (kim loại R có hóa trị li) nung nóng. Tim ch thức của oxide kim loại và tính khối lượng kim loại.
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{FeCl_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)$
c) $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.24,79 = 4,958(lít)$
d) $RO + H_2 \xrightarrow{t^o} R + H_2O$
Theo PTHH : $n_{RO} = n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow M_{RO} = R + 16 = \dfrac{16}{0,2} = 80$
$\Rightarrow R = 64(Cu)$
CTHH oxit : $CuO$
$n_{Cu} = n_{H_2} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)$
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe ѵà FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl .sau phản ứng thu được 3,36lít khí H2 (đktc) a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ѵà thể tích dùng dung dịch HCl 2M đã dùng c) cho lượng hỗn hợp X nói trên ѵào dung dịch CuSO4dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
Mai e thi rồi giúp v ạ Cho 3,9 gam kẽm tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ a) viết phương trình hóa học b) tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. So sánh H2 và CO2 (tỉ khối) c) Tính khối lượng HCL cần dùng d) tính khối lượng muối tạo thành
\(n_{Zn}=\dfrac{3,9}{65}=0,06mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,06 0,12 0,06 0,06
\(V_{H_2}=0,06\cdot22,4=1,344l\)
\(d_{H_2}\)/CO2=\(\dfrac{M_{H_2}}{M_{CO_2}}=\dfrac{2}{44}=\dfrac{1}{22}\)
\(m_{HCl}=0,12\cdot36,5=4,38g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,06\cdot136=8,16g\)
a) Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
b) nZn = 3,9:65= 0,06 ( mol)
theo pt , nH2 =nZn= 0,06 (mol)
=> VH2(ĐKTC) = 0,06.22,4=1,344(l)
H2/CO2 = MH2/MCO2 =2/44=1/22
c) theo pt nHCl = 2nZn = 2.0,06=0,12(mol)
=> mHCl= 0,12 . 36,5=4,38(g)
d) theo pt , nZnCl2= nZn = 0,06(mol)
=> m ZnCl2 = 0,06.136=8,16 (g)
Câu 5: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra ?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
c. Tính khối lượng dung dịch A?
$a\big)2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$b\big)$
$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3(mol)$
$\to V_{H_2(đktc)}=0,3.22,4=6,72(l)$
$c\big)$
Theo PT: $n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)$
$\to m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7(g)$
1/ Cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl thì thu được khí H
a/ viết phương trình hóa học
b/ tính thể tích khí H thu được
c/ tính khới ượng axit HCl đã dùng
d/ tính khối lượng muối FeCl2 thu được
a) PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2-->0,4------>0,2-->0,2
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
d) \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Cho 20 g CaCO3 tác dụng với 400ml dung dịch CH COOH.
a). Viết phương trình hóa học xảy ra.
b). Tính thể tích CO2 thu được (đktc CO )
c.) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
d) Để điều chế lượng CH3COOH ở trên ta cần dùng bao nhiêu gam butan C.Ho. Biết hiệu suất là 50%.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\\ b,n_{CO_2}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,2.158=31,6\left(g\right)\\ d,C_4H_{10}+\dfrac{5}{2}O_2\rightarrow2CH_3COOH+H_2O\\ n_{C_4H_{10}\left(LT\right)}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{C_4H_{10}\left(TT\right)}=0,2:50\%=0,4\left(mol\right)\\ m_{C_4H_{10}\left(tt\right)}=58.0,4=23,2\left(g\right)\)