( B3 Phần câu hỏi và bài tập ) Help me
Soan bài 31 Ôn tập phần văn và tập làm văn giúp mình vs
help me,mai mình học rồi
Soạn bài tổng kết phần văn 1. Định nghĩa các thể loại (1) Truyền thuyết: Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. (2) Truyện kể kịch: Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: - Nhân vật bất hạnh như người mồ côi, người con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí…. - Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ. - Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch. - Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động, có tính cách như con người). Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. (3) Truyện ngụ ngôn: Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về loài vật, đồ đạc hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. (4) Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống, nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc để phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. (5) Truyện trung đại Việt Nam: Trong lịch sử văn học Việt Nam, thời trung đại ( thường được tính từ thế kỉ X đến cuối thể kỉ XIX), thể loại truyện văn xuôi chữ Hán đã ra đời, có nội dung phong phú và thường mang tính chất giáo huấn, có cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại. Ở đây vừa có loại truyện hư cấu (tưởng tượng nghệ thuật). Cốt truyện hầu hết còn đơn giản. Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật. (6) Văn bản nhật dụng: là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy. Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản. 2. Văn bản truyện STT Nhan đề văn bản Nhân vật chính Tính cách và vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính 1 Con Rồng, cháu Tiên Lạc Long Quân, Âu Cơ Tổ tiên người Việt – ý nguyện đùm bọc thống nhất cộng đồng người Việt. 2 Bánh chưng, bánh giầy Lang Liêu Người sáng tạo bánh chưng, bánh giầy – thành tựu văn minh nông nghiệp, đề cao nghề nông. 3 Thánh Gióng Cậu bé làng Gióng Anh hùng cứu nước chống ngoại xâm – ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước. 4 Sơn Tinh, Thủy Tinh Sơn Tinh, Thủy Tinh Lũ lụt và cách chế ngự thiên tai – công lao dựng nước các vua Hùng. 5 Sự tích Hồ Gươm Lê Lợi Anh hùng giải phóng đất nước – tính chính nghĩa, nhân dân, khát vọng hòa bình. 6 Sọ Dừa Sọ Dừa Phẩm chất, tài năng đặc biệt dưới lốt vật – giá trị chân chính của con người, tình thương đối với người bất hạnh. 7 Thạch Sanh Thạch Sanh Dũng sĩ diệt ác cứu người – ước mơ, đạo đức, công lí, lí tưởng nhân đạo. 8 Em bé thông minh Em bé Người thông minh – đề cao sự thông minh và trí không dân gian. 9 Cây bút thần Mã Lương Người có tài năng kì lạ - đề cao công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật. 10 Ông lão đánh cá và con cá vàng Bà vợ Kẻ tham lam bội bạc – ca ngợi lòng biết ơn, lên án kẻ bội bạc. 11 Ếch ngồi đáy giếng Con Ếch Kẻ hiểu biết nông cạn mà lại huênh hoang – người ta cần cố gắng mở rộng hiểu biết, tránh kiêu ngạo. 11 Thầy bói xem voi Năm ông thầy bói Những kẻ nhìn sự việc lệch lạc, một phía – phải xem xét sự việc toàn diện. 12 Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Thành viên trong tập thể không thể sống tách biệt – cần gắn bó để tồn tại. 13 Treo biển Người chủ cửa hàng bán cá Người thiếu chủ kiến – cần suy xét kĩ khi nghe ý kiến người khác. 14 Con hổ có nghĩa Con hổ Loài vật có nghĩa – đề cao ân nghĩa trong đạo làm người. 15 Mẹ hiền dạy con Bà mẹ thầy Mạnh Tử Gương sáng về tình thương con và cách dạy con – môi trường sống, đạo đức và chí học hành. 16 Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng Thái y họ Phạm Lương y như từ mẫu - lòng thương yêu và quyết cứu sống người bệnh, không sợ quyền uy. 17 Bài học đường đời đầu tiên Dế Mè Trẻ tuổi, cường tráng nhưng kiêu căng, xốc nổi – cần suy nghĩ chín chắn trước khi hành động. 18 Bức tranh của em gái tôi Mèo và người anh Người em nhân hậu, người anh hạn chế về tính cách – cần nhìn rõ và sửa khuyết điểm. 19 Buổi học cuối cùng Thầy Ha-men Người thầy yêu nước – qua tình yêu tiếng nói dân tộc. 3. Phương thức biểu đạt. Về phương thức biểu đạt, truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có phương thức giống nhau: kết hợp tự sự với miêu tả, đôi khi biểu cảm hoặc nghị luận. 4. Văn bản thể hiện truyền thống yêu nước, truyền thống nhân ái. STT Văn bản thể hiện truyền thống yêu nước Văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta 1 Sông nước Cà Mau 2 Bức tranh của em gái tôi 3 Đêm nay Bác không ngủ Đêm nay Bác không ngủ 4 Lượm 5 Cây tre Việt Nam 6 Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử
Chúc bạn học tốt
bài đọc ↑
câu hỏi ↑
help me
phần câu hỏi và bài tập /8:sgk địa lí 6
BT2:giải giùm mình nha!
phần câu hỏi và bài tập /14:sgk địa lí 6
BT3:giải giùm mình nha!
phần 3 bài tập /17:sgk địa lí 6,câu b,c nha
Thanks cảm ơn nhiều
mk lp 7 oy, bn viết đề ra ik có j mk bik mk giúp cho ^^
Bài 1. Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 100, ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến ? Nếu cứ cách 100 ta vẽ một vĩ tuyến thì sẽ có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam ?
Trả lời:
Trên quả Địa cầu. nếu cử cách 10°. ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả 36 kinh tuyến. Nếu cứ 10° ta vẽ một vĩ tuyến thì ta có 9 vĩ tuyến Bắc ở nửa cầu Bắc và 9 vĩ tuyến Nam ở nửa cầu Nam. Đường Xích đạo là vĩ tuyến 0° chung cho cả hai nửa cầu. Vĩ tuyến 90°B ở cực Bắc và vĩ tuyến 90°N ở cực Nam là hai điểm cực Bẳc và cực Nam.(sgk/8)
1. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì ?
Trả lời:
Ti lệ bản đồ cho biết các khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.(sgk/14)
2. Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?
Trả lời:
Nếu ti lệ bàn đồ: 1: 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km.
Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km(sgk/14)
3. Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu ?
Bài giải:
Trước hết. cần đổi 105 km = 10 500 000 cm rồi áp dụng công thức (2) các em sẽ tính được ti lệ cùa bản đồ đó là:
15 cm : 10 500 000 cm = 1 : 700 000(sgk/14)
b) Toạ độ địa lí của các điểm A, B, C là:
A (130°Đ và 10°B)
B (110°Đ và 10°B)
C (130°Đ và 0°).
c) Trên hình 12 các điểm có toạ độ địa lí đã cho là điểm E và Đ
E (140°Đ và 0°);
Đ (120°Đ và 10°N) (sgk/17)
Giúp mk giải câu 2 phần câu hỏi và bài tập cuối bài (tr.g174) vs nhé! Cảm ơn.
Tham khảo:
1)
Địa hình Trung và Tây Âu gồm ba miền: miền đồng bằng, miền núi già và miền núi trẻ.
- Miền đồng bằng ở phía bắc giáp Biển Bắc và biển Ban- tích. Phía bắc có nhiều đầm lầy, hồ, đất xấu. Phía nam là đất sét pha cát mịn màu mỡ.
- Miền núi già nằm ở giữa là miền núi uốn nếp- đoạn tầng. Địa hình nổi bật là khối núi ngăn cắt bởi các đồng bằng nhỏ hẹp và các bồn địa.
- Miền núi trẻ ở phía Nam gồm dãy An-pơ là địa hình đồ sộ cao trên 3000m uốn thành vòng cung và Cacpalà vòng cung núi dài gần 1500km, thấp hơn dãy An-pơ.
2)
Thu nhập bình quân của các nước
Các nước | Thu nhập bình quân của các nước (USD/người) |
Pháp | 21862,26 |
Đức | 22785,79 |
Ba Lan | 4082,513 |
CH Séc | 4925,806 |
Nhận xét:
Các nước Trung và Tây Âu có nên kinh tế rất phát triển:
+ Tổng GDP của các nước khá lớn, nhất là Đức có tổng GDP là 1872992 USD.
+ Cơ cấu GDP: Dịch vụ và xây dựng chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cầu GDP, nông-lâm-ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp.
+ Thu nhập bình quân đầu người của các nước khá cao, nhất là Đức: 22785,79 USD/người/năm
Help me vs ạ !! Phần nào cũng đc ạ :v thanks for helping !
1) Ta có: AB = 1; BC = 1; AC = \(\sqrt{2}\)
AB2=1; BC2 = 1; AC2= 2 -> AB2+BC2= AC2 -> tam giác ABC vuông tại B (py ta go đảo)
Lại có AB = BC = 1 -> tam giác ABC vuông cân -> A = C = 45 độ
B = 90 độ
2) Ta có: D đối xứng với C qua B -> BD = BC = AB ( tam giác ABC vuông cân)
-> tam giác ADB cân; lại có B = 90 độ -> tam giác ADB vuông cân
3) Ta có : BE là đg phân giác góc trong -> DBE = EBA = 90 độ : 2 = 45 độ
tương tự ta có: ABF = FBC = 45 độ
-> BA là tia phân giác của EBF
4) Ta có: BF là tia pg của tam giác ABC -> BF cũng là trung tuyến -> AF = FC = BF = AC/2 (1)
ta có: tam giác ABD = ABC (2cgv) -> AC = AD
tương tự ta có: BE = EA = ED = AD/2 (2)
từ (1) và (2) -> AE = AF = BE = BF -> AEBF là hình thoi
Lại có EBF = 45 độ + 45 độ = 90 độ -> AEBF Là hình vuông
5) cm hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cgc
Lm phần III/ bài 1* trong sách bài tập trang 8? Help me!!!
Câu hỏi ở phần chuyên mục help me!!!😨😨😨😩😩😩😱😱😱
cho link
ko đc đăng linh tinh
Help me Help me
1. That book is not as cheap as this one.
2. How much does this dictionary cost?
3. You don't have to buy that book.
4. My mother is a very good cook.
5. Why don't you go to the zoo with me?
6. How interesting the movie is!
7. How old is your father, Nga?
8. "You'd better get up early to learn the lessons", I advised him.
9. I took care of my mother when she was sick.
10. I spent two hours getting to Vinh City by car.
1. That book is more expensive than this book.
2. How much does this dictionary?
3.You don't have to buy that book.
4. My mother is a very good cook.
5.Why don't you go to the zoo with me?
6.How interesting the movie is!
7.How old is your father, Nga?
8.'' You'd better get up early to learn the lessons'', I adviesd him.
9. I took care of my mother when she was sick.
10. I spent two hours getting to Vinh City by car.
_Học tốt_
Giúp mk bài 1 và bài 2 ở phần câu hỏi nha!
1.
− Là nơi trú ngụ của con người
− Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội
− Là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và văn hóa tinh thần của các các thành viên trong gia đình.
bài 1: Vai trò của nhà ở
- Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên và môi trường.
- Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người
Bài 2:
-Các khu vực chính và cách sắp xếp:
+Khu tiếp khách: tủ và tivi để ở trong cùng sau đó mới đến bàn ghế
+Khu thờ cúng:tủ thờ ở trong và để trống đằng trước tủ
+Khu ăn uống và bếp:tủ và bếp ở các góc trong sau đó đến bàn ăn ở ngoài
+Khu ngủ:ở giữa là giường ngủ, hai bên là tủ và bàn