dẫn 6,72 lít khí HCL (đkc) vào nước được 400ml dung dịch . sau đó bỏ 6,5g kem vào cho thấy kem tan hết
A/ tính nồng độ MOL/l của các ion trong dd sau phản ứng
B/ muốn trung hoà lượng axit thì phải dùng bap nhiêu mL dung dịch Ba(OH)2 2M?
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150mL dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 11,1555 lít khí (đkc)
a/ Viết PTHH. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được
Cho một mẩu nhôm vào 250 gam dd HCl. Sau phản ứng thu được 14,874 lít khí (đkc)
a/ Viết PTHH. Tính khối lượng mẩu nhôm tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
c/ Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{1,2.36,5}{250}.100\%=17,52\%\)
c, m dd sau pư = 10,8 + 250 - 0,6.2 = 259,6 (g)
d, \(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,4.133,5}{259,6}.100\%\approx20,57\%\)
hoà tan hoàn toàn 20,4g hỗn hợp Cu,Fe trong 200ml dung dịch HCL sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ĐKTC
a) tính khối lượng Fe đã phản ứng
b) tính nồng độ mol của dung dịch HCL
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,25 0,5 0,25
\(a,m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
Hòa tan Zn vào 100ml dung dịch axit axetic 2M thu được 1,68 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
b. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các phương trình phản ứng hóa học và các công thức tính toán liên quan.
Phương trình phản ứng giữa Zn và axit axetic là:
Zn + 2CH3COOH -> Zn(CH3COO)2 + H2
Theo đó, mỗi phân tử Zn phản ứng với 2 phân tử axit axetic để tạo ra một phân tử khối lượng mol của Zn bằng khối lượng mol của 2 phân tử axit axetic. Đồng thời, mỗi phân tử Zn sẽ tạo ra một phân tử khí H2.
a. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng:
Theo bài toán, khối lượng khí H2 thu được là 1,68 lít (đktc). Ta có thể sử dụng định luật Avogadro để tính số mol của khí H2, sau đó sử dụng tỉ lệ mol giữa Zn và H2 để tính số mol của Zn, và cuối cùng sử dụng khối lượng mol của Zn để tính khối lượng của nó.
Với điều kiện đktc, thể tích của 1 mol khí là 22,4 lít. Do đó, số mol của khí H2 là:
n(H2) = V/22,4 = 1,68/22,4 = 0,075 mol
Theo phương trình phản ứng, mỗi phân tử Zn tạo ra một phân tử H2. Vì vậy, số mol của Zn cũng bằng 0,075 mol.
Khối lượng mol của Zn là 65,38 g/mol. Vì vậy, khối lượng kẽm đã phản ứng là:
m(Zn) = n(Zn) x M(Zn) = 0,075 x 65,38 = 4,9045 g
Vậy khối lượng kẽm đã phản ứng là 4,9045 g.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng:
Để tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng, ta cần biết số mol của axit axetic đã phản ứng với Zn. Theo phương trình phản ứng, mỗi phân tử Zn tương ứng với 2 phân tử axit axetic. Vì vậy, số mol của axit axetic đã phản ứng là gấp đôi số mol của Zn, tức là 0,15 mol.
Thể tích dung dịch ban đầu là 100 ml, tương đương với 0,1 lít. Do đó, nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là:
C = n/V = 0,15/0,1 = 1,5 M
Vậy nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là 1,5 M.
Cho bột sắt vào 120 gam dd H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí (đkc)
a/ Viết PTHH. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch acid đã dùng
c/ Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{120}.100\%=24,5\%\)
c, m dd sau pư = 16,8 + 120 - 0,3.2 = 136,2 (g)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,3.152}{136,2}.100\%\approx33,48\%\)
cho 20gam so3 hoà tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit h2so4 sau đó cho mg phản ứng hết với axit vừa tạo thành
a) tính nồng độ mol của dung dịch .
b) tính khối lượng mg phản ứng .
\(n_{SO_3}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ Mol:0,25\rightarrow0,25\rightarrow0,25\\ C_{MH_2SO_4}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\\ Mol:0,25\leftarrow0,25\\ m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric có chứa 0,4 mol axit HCl, biết khối lượng nước có trong dd là 50g A) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc? B) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,4
0,1 0,2
0 0,2 0,1 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{dd}=6,5+0,4.36,5+50-0,1.2=70,9\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{70,9}.100\%=19,18\%\)
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 6 gam CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính nồng độ mol dd axit đã dùng?
c) Tính khối lượng muói tạo thành sau phản ứng?
CuO + 2Hcl = CuCl2 + H20
0.075...0,15...0,075
Cm = n/V = 0,15/0,4= 0,375
mCuCl2 = 0,075.135=10,125
a) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b)0,075.....0,15.......0,075
⇒CM\(_{HCl}\)=\(\dfrac{1,15}{0,4}\)=0,375M
c)m\(_{CuCl_2}\)=0.075.135=10,125(g)
Hoà tan 6,5g kẽm vào 400ml dung dịch axit Clohiđric a) viết ptpu b) tính nồng độ mol của axit đã dùng c) tính khối lượng cần dùng để đốt hết lượng khí vừa sinh ra ở trên Làm chi tiết giúp em với ạ mai em thi roiiiii
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)