Giải phương trình: \(cotx-tanx-2tan2x=1\)
Giải phương trình:
2tan2x-2√3tanx-3=0
√3cot2x-(1+√3)cotx+1=0
\(2tan^2x-2\sqrt{3}tanx-3=0\)
\(\orbr{\begin{cases}tanx=\frac{3+\sqrt{3}}{2}\\tanx=\frac{-3+\sqrt{3}}{2}\end{cases}}\)
\(\orbr{\begin{cases}tanx=tana\\tanx=tanb\end{cases}}\) Đặt \(tana=\frac{3+\sqrt{3}}{2};tanb=\frac{-3+\sqrt{3}}{2}\)
\(\orbr{\begin{cases}x=a+k\pi\\x=b+k\pi\end{cases};k\in Z}\)
\(\sqrt{3}cot^2x-\left(1+\sqrt{3}\right)cotx+1=0\)
\(\orbr{\begin{cases}cotx=1\\cotx=\frac{\sqrt{3}}{3}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}tanx=1=tan\frac{\pi}{4}\\tanx=\sqrt{3}=tan\frac{\pi}{3}\end{cases}}\)
\(\orbr{\begin{cases}x=\frac{\pi}{4}+k\pi\\x=\frac{\pi}{3}+k\pi\end{cases};k\in Z}\)
Giải phương trình sau: tanx – 2.cotx + 1 = 0
Điều kiện
tanx – 2.cotx + 1 = 0
(Thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình có tập nghiệm
{ + kπ; arctan(-2) + kπ} (k ∈ Z)
Giải phương trình c o t x - 1 = cos 2 x 1 + tan x + sin 2 x - 1 2 sin 2 x
Điều kiện của phương trình: sinx ≠ 0, cos ≠ 0, tan ≠ -1.
Biến đổi tương đương đã cho, ta được
Phương trình (2) vô nghiệm vì |sin2x + cos2x| ≥ √2.
Phương trình (1) có nghiệm 2x = π/2+kπ,k ∈ Z
⇒ x = π/4+ k π/2,k ∈ Z.
Giá trị x = π/4+ k π/2, k = 2n + 1,
với n ∈ Z bị loại do điều kiện tanx ≠ -1.
Giải các phương trình sau cotx - cot2x = tanx + 1
cotx - cot2x = tanx + 1 (1)
Điều kiện: sinx ≠ 0 và cosx ≠ 0. Khi đó:
chứng minh rằng
3) \(cotx-tanx-2tan2x=4cot4x\)
\(cotx-tanx-2tan2x=\frac{cosx}{sinx}-\frac{sinx}{cosx}-\frac{2sin2x}{cos2x}\)
\(=\frac{cos^2x-sin^2x}{\frac{1}{2}.2.sinxcosx}=\frac{cos2x}{\frac{1}{2}sin2x}=2\left(\frac{cos2x}{sin2x}-\frac{sin2x}{cos2x}\right)\)
\(=2\left(\frac{cos^22x-sin^22x}{\frac{1}{2}2sin2xcos2x}\right)=4\frac{cos4x}{sin4x}=4cot4x\)
Giải phương trình : tanx + cotx=2
ĐKXĐ: \(x\ne k\dfrac{\pi}{2}\)
\(tanx+\dfrac{1}{tanx}=2\)
\(\Rightarrow tan^2x+1=2tanx\)
\(\Leftrightarrow\left(tanx-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow tanx=1\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{\pi}{4}+k\pi\) (thỏa mãn)
Giải phương trình cotx - tanx + 4sin2x = 2/sin2x
Đối với những phương trình lượng giác chứa tanx, cotx, sin2x hoặc cos2x, ta có thể đưa về phương trình chứa cosx, sinx, sin2x, hoặc cos2x ngoài ra cũng có thể đặt ẩn phụ t = tanx để đưa về một phương trình theo t.
Cách 1: Điều kiện của phương trình:
sin2x ≠ 0 ⇔ cos2x ≠ 1 hoặc cos2x ≠ -1 (1)
Ta có:
Cách 2. Đặt t = tanx
Điều kiện t ≠ 0
Phương trình đã cho có dạng
giải phương trình: sin^4x+cos^4x/sin2x=1/2(tanx+cotX)
Rút gọn
a) A= \(cotx-tanx-2tan2x-4tan4x-8tan8x\)
b) B= \(sinx.cosx.cos2x.cos4x.cos8x\)
\(A=\frac{cosx}{sinx}-\frac{sinx}{cosx}-\frac{2sin2x}{cos2x}-\frac{4sin4x}{sin4x}-\frac{8sin8x}{cos8x}\)
\(A=\frac{cos^2x-sin^2x}{sinx.cosx}-\frac{2sin2x}{cos2x}-\frac{4sin4x}{cos4x}-\frac{8sin8x}{8cos8x}\)
\(A=\frac{2cos2x}{sin2x}-\frac{2sin2x}{cos2x}-\frac{4sin4x}{cos4x}-\frac{8sin8x}{8cos8x}\)
\(A=\frac{2cos^22x-2sin^22x}{sin2x.cos2x}-\frac{4sin4x}{cos4x}-\frac{8sin8x}{8cos8x}\)
\(A=\frac{4cos4x}{sin4x}-\frac{4sin4x}{cos4x}-\frac{8sin8x}{8cos8x}=\frac{8cos8x}{sin8x}-\frac{8sin8x}{cos8x}\)
\(A=\frac{16cos16x}{sin16x}=16cot16x\)
\(B=\frac{1}{2}.2sinx.cosx.cos2x.cos4x.cos8x\)
\(B=\frac{1}{2}sin2x.cos2x.cos4x.cos8x\)
\(B=\frac{1}{4}sin4x.cos4x.cos8x\)
\(B=\frac{1}{8}sin8x.cos8x\)
\(B=\frac{1}{16}sin16x\)