Cho 2,3 gam Natri tác dụng với nước
a) tính thể tích khi thu được ở điều kiện chuẩn
b) nếu cho dung dịch sau p/ứ tác dụng với CuSO4 thì sau p/ứ thì sau p/ứ thu được bao nhiêu gam kết tủa
Giúp e vs chị Hoàng Lê Bảo Ngọc
Cho 11,2g Fe tác dụng vừa đủ với 250ml ddHCL 1M. Sau P/Ứ thu được dung dịch muối Sắt (II) Clorua và Hidro
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,125---0,25--0,125----0,125---
n Fe=11.2\56=0,2 mol
n HCl=0,25.1=0,25 mol
=> lập tỉ lệ : 0,2\1>0,25\2
=>HCl hết
=>VH2=0,125.22,4=2,8l
=>m Fe=0,125.56=7g
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=CM.V_{dd}=1.0,25=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:\(2Fe+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
TPƯ: 0,2 0,25
PƯ: 0,08 0,25 0,08 0,125
SPƯ: 0,12 0 0,08 0,125
\(V_{H_2}=n.22,4=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
\(m_{Fedư}=n.M=0,12.56=6,72\left(g\right)\)
Câu 9: Cho 9,6 gam đồng tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 thu được V lít dung dịch NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính V?
b. Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau p/ứ, biết thể tích dd thay đổi không đáng kể
a, \(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: 0,15 0,15 0,1
\(V_{NO}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{ddCu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
Cho 9,75 gam Zinc tác dụng hết với 200ml dung dịch Hydrochloric acid (HCl).
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện chuẩn?
c. Tính khối lượng muối tạo thành ?
d. Tính nồng độ mol dung dịch Hydrochloric acid (HCl) đã tham gia phản ứng.
(Cho Zn = 65, H = 1, O = 16, Cl= 35,5)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=0,15\left(mol\right)=n_{H_2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\m_{ZnCl_2}=0,15\cdot136=20,4\left(g\right)\\C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Cho 200ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M tác dụng hoàn toàn với dd NaOH 2M
a) Tính khối lượng kết tủa thu đc
b) Tính thể tích dd NaOH 2M
c) Tính nồng độ mol dd thu đc sau p/ứ
Ta có: \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+2NaNO_3\)
_______0,3_______0,6_______0,3_________0,6 (mol)
a, mCu(OH)2 = 0,3.98 = 29,4 (g)
b, \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{NaNO_3}}=\dfrac{0,6}{0,2+0,3}=1,2M\)
Bạn tham khảo nhé!
a) \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu\left(OH\right)_2}=29,4\left(g\right)\)
b) \(n_{NaOH}=2n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
c) \(CM_{NaCl}=\dfrac{0,3.2}{0,2+0,3}=1,2M\)
. Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc a/ Viết PTP ứ b/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2
(do Cu ko tác dụng với HCl loãng)
b, \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=19,4-13=6,4\left(g\right)\)
Cho 73 gam dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a gam CaCO3, thu được dung dịch A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A và khí B? Tính nồng độ % (C%) của dung dịch A sau phản ứng?
Cho 1 oxit kim loại hóa trị X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% sau p/ứ kết thúc thu được dung dịch muối sunfat 22,64%.Tìm oxit kim loại trên
PTHH: \(X_aO_b+bH_2SO_4\rightarrow X_a\left(SO_4\right)_b+bH_2O\)
Giả sử \(n_{H_2SO_4}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=490\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{X_aO_b}=n_{X_a\left(SO_4\right)_b}=\dfrac{1}{b}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{X_a\left(SO_4\right)_b}=\dfrac{a.X}{b}+96\left(g\right)\\m_{X_aO_b}=\dfrac{a.X}{b}+16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề: \(\dfrac{\dfrac{aX}{b}+96}{\dfrac{aX}{b}+506}=0,2264\) \(\Rightarrow\dfrac{0,7736aX}{b}=18,5584\) \(\Rightarrow\dfrac{aX}{b}\approx24\)
Với \(a=b\ne0\) thì \(X=24\) (Magie)
Vậy công thức oxit là MgO
BÀI 2. Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc/ a )Viết PTP ứ / b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mZn = 0,2.65 = 13 (g)
⇒ mCu = 19,4 - 13 = 6,4 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Mn giúp em câu này vs ạ 🥺 cho một lượng rượu etylic tác dụng với natri lấy dư thấy thoát ra 11,2 lít khí hidro. Nếu đem toàn bộ khối lượng rượu thu được ở trên lên mem giấm thì khối lượng axit axetic thu được là bao nhiêu? (biết hiệu suất của phản ứng lên men giấm là 80%)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
1 0,5 ( mol )
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow\left(men.giấm\right)CH_3COOH+H_2O\)
1 1 ( mol )
\(m_{CH_3COOH}=1.60.80\%=48g\)