Cho 5,8g sắt từ ô xít vào 150g dd HCl 3,65% thu được dd A (D=1,1g/ml). Xác định nồng độ mol/l và nồng độ % của dd A
1.Hòa tan 4g ZnO vào 150g dd HCl 3,65%.Tính C% dd thu được sau phản ứng
2.Cho 15,3g oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu đc dd bazo nồng độ 8,55%.Xác định công thức oxit trên
giải cho em bài nàya)Tinh nồng độ % của dd H2sO4 khi cho 19,6g H2sO4vào 180,4g nươc b)Cho thêm nuoc vào 150g dd Axit HCl nồng độ 2,65% để tạo thành 2 L dd.Tinh nồng độ của dd thu được c)Phải lây bao nhiêu ml dd H2sO4 96%,KL riêng D=184g/ml để trong đo co 2,45g H2sO4
a)
m dd = m H2SO4 + m H2O = 19,6 + 180,4 = 200(gam)
=> C% H2SO4 = 19,6/200 .100% = 9,8%
b)
m HCl = 150.2,65% = 3,975 gam
n HCl = 3,975/36,5 = 0,11(mol)
=> CM HCl = 0,11/2 = 0,055M
c)
m dd H2SO4 = 2,45/96% = 2,552(gam)
=> V dd H2SO4 = m/D = 2,552/1,84 = 1,387(ml)
a) dd axit HCl nồng độ 37% có D=1,19g/ml .tính nồng độ mol của dd
b) xác định nồng độ % của dd HCl 10,81 M có D =1,17g/mla) GS có x mol HCl
\(\Rightarrow m_{HCl}\)mHClHCl=36,5x
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}\)=36,5x/37%=98,65x
\(\Rightarrow V_{dd}=\frac{m_{dd}}{D}\)=\(\frac{98,65x}{1,19}\)=82,9x (ml)
\(\Rightarrow CM_{dd_{HCl}}\)=x/0,0829x=12M
b) GS có x mol HCl
\(\Rightarrow m_{HCl}\)=36,5x
\(V_{dd_{HCl}}\)=x/10,81 lít
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}\)=1/10,81.1000.1,17.x=108,233x
\(\Rightarrow\)C%=36,5/108,233.100%=33,72%
GS có x mol HClHCl
=>mHClHCl=36,5x
=>mdd HClHCl=36,5x/37%=98,65x
=>Vdd=mdd/D=98,65x/1,19=82,9x (ml)
=>CM dd HClHCl=x/0,0829x=12M
b) GS có x mol HClHCl
=>mHClHCl=36,5x
Vdd HClHCl=x/10,81 lít
=>mdd HClHCl=1/10,81.1000.1,17.x=108,233x
=>C%=36,5/108,233.100%=33,72%
Cho 6,2g Na2O vào nước thu được 200ml dd NaOH (D=1,1g/ml)
a.Viết pt. Tính nồng độ mol, nồng độ % NaOH.
b.Dẫn 3,36l SO2 đktc vào dd bazơ trên. Tính khối lượng và nồng độ % các muối thu được.
c.Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà có tỉ lệ mol là 2:1.
Hòa tan hoàn toàn 8,5g hỗn hợp 2 kim loại X, Y cùng thuộc nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp nhau vào 140ml dd HCl (D=1,1g/ml), thu được 3,36l khí (đktc) và dd Z.
a. Xác định tên 2 kim loại X, Y
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd Z biết nồng độ dd HCl đã dùng là 2,5M
a,Gọi hỗn hợp 2 kim loại là R
nH2 =\(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol
PTHH: R + HCL\(\rightarrow\) RCL+\(\dfrac{1}{2}\)H2
TBR: 0,3 \(\leftarrow\)0,15
MR= \(\dfrac{8,5}{0,3}\)=28,3
\(\Rightarrow\) hai kim loại đó là Na và K
b,
Cho thêm nước vào 400g dd HCl 3,65% để tạo 2 lít dd. Tính nồng độ mol của dd thu được
\(n_{HCl}=\dfrac{400\cdot3.65\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(M\right)\)
cho 8,4g bột sắt tác dụng với 200ml dd HCl 2M ( D= 1,25g/ml), thu được 200ml dung dịch A và V ml khí hidro (dktc)
a) tính V (ml)
b) tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch A
c) tính nồng độ % của chất tan trong dd A
a, \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)=3360\left(ml\right)\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\\C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(m_{ddHCl}=1,25.200=250\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 8,4 + 250 - 0,15.2 = 258,1 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15.127}{258,1}.100\%\approx7,38\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{258.1}.100\%\approx1,41\%\end{matrix}\right.\)
Cho 360 gam dd Na2CO3 21,2% (D=1,2g/ml) vào 200 ml dd H2SO4 2,5M (d=1,1) sau phản ứng thu được dd A và khí CO2.
a. Tính thể tích khí CO2 ở đkc.
b. Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất trong dd A.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{360.21,2\%}{100\%.106}=0,72(mol)\\ n_{H_2SO_4}=2,5.0,2=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ a,\text {Vì }\dfrac{n_{Na_2CO_3}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1} \text {nên }Na_2CO_3\text { dư}\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2(l)\\\)
\(b,A:Na_2SO_4\\ n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ m_{dd_{H_2SO_4}}=200.1,1=220(g);V_{dd_{Na_2CO_3}}=\dfrac{360}{1,2}=300(ml)=0,3(l)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,5.142}{360+200-0,5.44}.100\%=13,2\%\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,3+0,2}=1M\)
Hòa tan hoàn toàn 16,25g một kim loại hóa trị II bằng dd HCl 18,25%(D=1,2g/ml) thu được dd muối và 5,6l khí hiđrô
a)Xác định kim loại
b)Xác định khối lượng dd HCl 18,25% đã dùng
Tính nồng độ mol của dd HCl trên
c)Tìm nồng độ phần trăm của dd muối sau phản ứng
Giúp với nha m.n
a) Gọi KL cần tìm là X
nHCl=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
PTHH: X + HCl \(\rightarrow\) XCl2 + H2
0,25 0,5 0,25 0,25
\(\Rightarrow\)mX = \(\frac{16.25}{0,25}\)=65g ( Zn )
b) mHCl= \(0,5.36,5\)=18.25g
mdd= \(\frac{18.25}{0,1825}\)=100g
Cm = \(\frac{0,5}{\frac{0,1}{0,2}}\)=6 mol/l
c) C% = 0,25.(65+71)/(100+16,25-0,5).100=29.73%
a) Gọi kl cần tìm là X
nHCl= 5.6/22.4=0.25
PTHH: X + HCl -> XCl2 + H2
0.25 0.5 0.25 0.25
=>mX = 16.25/0.25=65g ( Zn )
b) mHCl= 0.5*36.5=18.25g
mdd= 18.25/0.1825=100g
Cm = 0.5/(0.1/1.2)=6 mol/l (lơn z tar)
c) C% = 0.25*(65+71)/(100+16.25-0.5)*100=29.73%