Cho 6,72lit hh X( O2 & Cl2) co ti khoi so vs H2 la 22,5 td vua du vs hh Y (Al va Mg) thu duoc 23,7g hh clorua va oxit cua 2 kim loai. Tinh % ve khoi luong cac chat trong X va Y
hòa tan hỗn hợp gồm 0,65 mol Mg và 0,2 mol Fe vào 2400 ml dung dịch HNO3 1m vừa đủ Sau phản ứng thu được 6,72lit hh khí X gồm N2O,NO2,N2.% theo thể tích của N2 trong X
Ta có: \(n_{N_2O}+n_{NO_2}+n_{N_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
BT e, có: 2nMg + 3nFe = 8nN2O + nNO2 + 10nN2
⇒ 8nN2O + nNO2 + 10nN2 = 1,9 (2)
Có: nHNO3 = 10nN2O + 2nNO2 + 12nN2 = 2,4.1 = 2,4 (mol) (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}=0,1\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{N_2}=\dfrac{0,1.22,4}{6,72.}100\%\approx33,33\%\)
\(n_{N_2O}=a\left(mol\right)\)
\(n_{NO_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=c\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=a+b+c=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\left(1\right)\)
Bảo toàn e :
\(8a+b+10c=0.65\cdot2+0.2\cdot3=1.9\left(2\right)\)
\(n_{H^+}=10a+2b+12c=2.4\left(mol\right)\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right):a=b=c=0.1\left(mol\right)\)
\(\%V_{N_2}=\dfrac{0.1}{0.3}\cdot100\%=33.33\%\)
cho 11,2 g fe vào 400 ml dung dịch Fe(NO3)2 0,8M, phản ứng hoàn toàn dung dịch chứa m gam chất tan.tính giá trị m
Đốt một lượng nhôm trong 6,72 lít O2(đktc). Sau khi kết thúc phản ứng cho chất rắn thu đc hoà ta hoàn toàn vào dd H2SO4 loãng dư , thấy giải phóng ra 6,72lit H2(đktc) .Khối lượng nhôm đã dùng là:
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,4 0,3 0,2 ( mol )
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) ( không giải phóng H2)
=> Chất rắn tạo ra H2 là Al
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(\Rightarrow m_{Al}=\left(0,2.27\right)+\left(0,4.27\right)=16,2g\)
Trộn m gam khí CH4 với m gam khí O2 thu dc hh X . Tỉ số mol của khí CH4 và khí O2 trong hh X tương ứng là
nCH4=\(\dfrac{m}{16}\), mol
nO2=\(\dfrac{m}{32}\), mol
=>\(\dfrac{nO2}{nCH4}\)=\(\dfrac{m}{32}:\dfrac{m}{16}\)=\(\dfrac{1}{2}\)
Cho m gam hh bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau t/d hết với lượng dư dd HCl loãng, nóng thu được dd Y và khí H2. Cô cạn dd Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hh X t/d hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hh 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) pư là
A. 2, 016 lít.
B. 1,008 lít.
C. 0,672 lít.
D. 1,344 lít.
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V
\(M_X=2,5.16=40\)(g/mol)
\(\rightarrow\dfrac{V_{CO_2}}{V_{O_2}}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{40-32}{44-40}=2\)
Mà \(V_{CO_2}+V_{O_2}=30\left(L\right)\)
\(\rightarrow V_{CO_2}=20\left(L\right);V_{O_2}=10\left(L\right)\)
\(\rightarrow M_Y=\dfrac{20.44+10.32+32V}{V+20+10}=2,25.16=36\)
\(\rightarrow V=30\left(L\right)\)
Cho hh x gồm 3 este đơn chức .Đốt cháy m gam x cần vừa đủ 0.465 mol O2 , sản phẩm cháy thu đc chứa x mol CO2.Thủy phân m gam x trong 90ml dd NaOH 1M ( vừa đủ ) thì thu được 8.86 gam hh muối Y và ancol Z no đơn hở . Đem đốt cháy hoàn toàn hh muối Y thì cần vừa đủ 7.392 l O2 . x là
hh X gồm những khí sau: H2, O2, NOx. bt rằng hh X
-tỉ lệ về thể tích của H2 chiếm 25%, O2 chiếm 50%, còn lại là NOx
-tỉ lệ về khối lượng NOx chiếm 31,25%
a) xác định cthh của NOx
b) tính tỷ khối của X so vs O2
Cho 6,72lit khí etilen và propilen qua dd Br2 thì thấy dd nhạt màu hoàn toàn và khong có khí thoát ra, Khối lượng đ sau pư tăng 9,8g , tính thaafnh phần phần trăm khối luwowjg mõi khí trong hh?
C2H4: a mol, C3H6: b mol
Ta có hệ: a+b=0,3
28a+42b=9,8
\(\Rightarrow\)a=0,2 , b=0,1
%\(V_{C2H4}\)=\(\dfrac{0,2.100}{0,2+0,1}\)=66,67
%\(V_{C3H6}\)=33,33