Để điều chế đc 200ml rượu 36,8° người ta đã dùng hết 138,24g tính bột biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic (d=0,8g/ml). Hiệu suất của quá trình lên men?
Để điều chế đc 250ml rượu 46° người ta đã dùng hết 162g tính bột biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic ( d= 0,8g/ml). Hiệu suất của quá trình lên men.
V(ruou)=250.46%=115ml
m(ruou)=115.0,8=92g
Số mol rượu n=92/46=2mol
=>Số mol tinh bột n=1
Khối lượng tinh bột m=162g
Hiệu suất pứ H=162/162 .100%=100%
Để điều chế đc 150ml rượu 34,5° người ta đã dùng hết 162g tính bột biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic (d=0,8g/ml). Hiệu suất của quá trình lên men?
Ta có:m(rượu+nước)= 150 x 0,8= 120(g)
m(rượu tinh khiết)= 120 x 34,5:100=41,4 (g)
=> \(n_{C_2H_5OH\left(tt\right)}=\dfrac{41,4}{46}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{162}{180}=0,9\left(mol\right)\)
\(PTHH:C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-35^o]{menrượu}2CO_2+2C_2H_5OH\)
\(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=0,9.2=1,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,9.100}{1,8}=50\%\)
Để điều chế đc 150ml rượu 34,5° người ta dùng hết 162g tính bột biết rằng khối lượng riêng cuae ancol etylic là 0,8g/ml . Hiệu suất của quá trình lên men?
Vruou=150.34,5/100=51,75ml
mruou=51,75.0,8=41,4g
n(C2H5OH)=41,4/46=0,9mol
Số mol tinh bột n=0,9/2n=0,45/n mol
Khối lượng tinh bột là m=162n.0,45/n =72,9g
Hiệu suất H=72,9/162.100%=45%
\(V_{C_2H_5OH}=150\cdot0.345=51.75\left(ml\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=51.75\cdot0.8=41.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{41.4}{46}=0.9\left(ml\right)\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\rightarrow nC_6H_{12}O_6\rightarrow2nC_2H_5OH\)
\(\dfrac{0.45}{n}.................................0.9\)
\(m_{tb}=\dfrac{0.45}{n}\cdot162n=72.9\left(g\right)\)
\(H\%=\dfrac{72.9}{162}\cdot100\%=45\%\)
Để điều chế đc 50ml rượu 34,5° người ta dùng hết 45g glucozơ biêt rằng khối lượng riêng của ancol etylic ( d= 0,8g/ml). Hiệu suất của quá trình lên men?
m(rượu+nước)= 50 x 0,8= 40(g)
m(rượu tinh khiết)= 40 x 34,5:100=13,8(g)
=> nC2H5OH(TT)=13,8/46= 0,3(mol)
nC6H12O6=45/180=0,25(mol)
PTHH: C6H12O6 --men rượu, 30-35 độ C----> 2 CO2 + 2 C2H5OH
nC2H5OH(LT)=0,25 x 2=0,5(mol)
=>H=(0,3/0,5).100=60%
Chúc em học tốt!
Chia 1 lượng tinh bột thành 2 phần bằng nhau: Phần I : Tiến hành quá trình lên men rượu thì đc 50 lít ancol etylic 36,8° ( biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml) Phần II: Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit vs hiệu suất H% trung hoà dd sau thủy phân rồi đem sản phẩm thủ đc hiđro hoá hoàn toàn bằng H2 dư (Ni,t°), sau khi pư hoàn toàn thu đc 23,296kg sobitol . Giá trị H là?
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
Để điều chế 10 lít rượu etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là
A. 6,912.
B. 8,100.
C. 3,600.
D. 10,800.
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
Để điều chế 10 lít rượu etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là:
A. 6,912.
B. 8,100.
C. 3,600.
D. 10,800.
Chọn đáp án D
Các phản ứng hóa học xảy ra:
Ta có
VRượu nguyên chất = 10 × 0,46 = 4,6 lít.
⇒ mRượu = V × D = 4,6 × 0.8 = 3,68 kg
⇒ nC2H5OH = 0,08 kmol.
⇒ nTinh bột = 0,08 ÷ 2 ÷ 0,8 = 0,05 mol
⇒ mTinh bột = 8,1 kg
⇒ mGạo = 8,1 ÷ 0,75 = 10,8 kg
Một loại khoai chứa 30% khối lượng là tinh bột được dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Cho biết hiệu suất của toàn quá trình đạt 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 40° là
A. 186,75 kg
B. 191,58 kg
C. 234,78 kg.
D. 245,56 kg
Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế 1,15 lít rượu etylic 40 o là: (Cho biết khối lượng riêng của ancol e t y l i c = 0 , 8 g / m l và hiệu suất của quá trình lên men và thủy phân lần lượt là 80% và 70%)
A. 1000,4 g
B. 2314,3 g
C. 647,92 g
D. 1157,1 g