động từ có đặc điểm gì khác với danh từ
động từ có những đặc điểm gì khác với danh từ
Em tham khảo câu trả lời sau nhé:
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Ví dụ: Danh từ chỉ người: phụ nữ, học sinh...
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
Ví dụ: đi, đứng, ngồi.
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ "này", "ấy"... ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ
Ví dụ: Một bông hoa, cái bàn này,...
Động từ thường kết hợp với các từ đã, đang, sẽ... để tạo thành cụm động từ
Ví dụ: Sẽ đi Hà Nội
- Khả năng làm vị ngữ:
+ Danh từ: Khi danh từ làm vị ngữ, thường kết hợp với từ là
Ví dụ: Nam là học sinh ngoan
+ Động từ chức vụ điển hình là vị ngữ.
Ví dụ: Nam đến trường.
Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động Động từ có khả năng kết hợp với các từ sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng ở phía trước để tạo thành cụm động từ.Động từ thường làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ động từ thường đi kèm với từ "là" và chúng mất khả năng kết hợp với các từ sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng.Ví dụ: Ngủ là việc mà tôi làm mỗi khi rảnh rỗi
- Danh từ là những từ thường dùng để chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệm,… Ở đây, danh từ là để gọi tên hoặc nêu lên tính chất về sự vật và sự việc đó+ Danh từ có thể làm chủ ngữ hoăc vị ngữ trong câu
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Ví dụ: Danh từ chỉ người: phụ nữ, học sinh...
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
Ví dụ: đi, đứng, ngồi.
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ "này", "ấy"... ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ
Ví dụ: Một bông hoa, cái bàn này,...
Động từ thường kết hợp với các từ đã, đang, sẽ... để tạo thành cụm động từ
Ví dụ: Sẽ đi Hà Nội
- Khả năng làm vị ngữ:
+ Danh từ: Khi danh từ làm vị ngữ, thường kết hợp với từ là
Ví dụ: Nam là học sinh ngoan
+ Động từ chức vụ điển hình là vị ngữ. Ví dụ: Nam đến trường.
Động từ có đặc điểm gì khác danh từ:
- Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ?
- Về khả năng làm vị ngữ?
Động từ khác danh từ ở chỗ:
- Danh từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm, thực thể...
- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái của thực thể, sự vật...
Động từ có đặc điểm gì khác danh từ?
-Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ?
-Về khả năng làm vị ngữ?
Danh từ : _ Làm chủ ngữ
_ Ko kết hợp đc vs các từ : đã , sẽ , đang , cũng , vẫn , hãy , đừng , chớ .
Động từ : _ Làm vị ngữ
_ Có khả năng kết hợp vs các từ : đã , sẽ , đang , cũng , vẫn , hãy , đừng , chớ .
Nhưng khi lm chủ ngữ thì mất khả năng kết hợp vs các phụ ngữ.
Cho biết cụm danh từ,cụm tính từ,cụm động từ có điểm gì giống và khác nhau.Cho ví dụ minh họa
CDT, CĐT, CTT giống nhau đều là 1 cụm từ, 1 tổ hợp từ'
Khác thì giống như DT,TT,ĐT
a) Trình bày khái niệm danh từ , động từ , tính từ , cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ
b) Nêu đặc điểm của các từ , cụm từ trên.
c) Nêu phân loại của chúng
d) Nêu mô hình cấu tạo và đặc điểm mô hình cấu tạo của cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ
Động từ
Bài chi tiết: động từĐộng từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật
Ví dụ: ăn, đi, ngủ, bơi,...
Động từ tình thái
Là những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Ví dụ: đành, bị, được, dám, toan, định,có,...
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái
Là những động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm.
Ví dụ: ăn, làm, chạy, nhảy, múa. ca, hát
Danh từ
Bài chi tiết: danh từLà những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Ví dụ: con trâu, mưa, mây, giáo viên, kỹ sư, con, thúng...
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Ví dụ: giáo viên, cây bút, cuộc biểu tình,...
Danh từ chung
Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật.
Ví dụ: thành phố, học sinh, cá,tôm,mực,thôn,xóm, làng,xe,thầy cô,...
Danh từ riêng
Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,...
Ví dụ: Hà Nội, Phong, Lan,Đà Nẵng,...
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
Ví dụ: nắm, mét, mớ, lít, bầy, gam,... Danh từ chỉ đơn vị chính xác:dùng các chỉ số do các nhà khoa học phát minh để thể hiện sự vật Ví dụ: mét, lít, gam, giây,...
Danh từ chỉ đơn vị ước chừng:
là thể hiện một số lượng không đếm được có tính tương đối
Ví dụ: nắm, mớ, bầy, đàn,thúng...
Tính từ
Bài chi tiết: tính từTính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Ví dụ: xinh, vàng, thơm, to, giỏi,...
Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
Là những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, xanh nhạt,...
Tính từ chỉ đặc điểm tương đối
Là những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
Ví dụ: tốt, xấu, ác,...
Trình bày khái niệm và đặc điểm của :
- Từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa, nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
- Danh từ chung, danh từ riêng và cách viết hoa danh từ riêng.
- Đặc điểm của động từ, các loại động từ.
- Cấu tạo của cụm danh từ, cụm động từ.
- Số từ và lượng từ.
lên cốc cốc tìm đi
cần gấp mà đâu có ai biết đâu mà trả lời
Bài 1 : Từ loại là gì ? Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng nhất
A . Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ.
B . Là các loại từ trong tiếng Việt.
C . Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát (như danh từ, động từ, tính từ, ....)