Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M tác dụng với 200ml hỗn hợp dung dịch FeCl2 0,5M và MgCl2 0,25M. Tính lượng kết tủa.
Giúp với ạ
. Cho 200ml dung dịch chứa MgCl2 0,5M và Cu(NO3)2 0,5M vào 300ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH)2 0,5M.
a) Tính pH dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
mn giúp mik với ạ
Cho m1 gam hỗn hợp gồm NaCO3 và K2CO3 , trong đó khối lượng K2CO3 gấp 2,604 lần khối lượng K2CO3.Hòa tan hỗn hợp trên trong 61,8 gam nước thu được dung dịch A.Cho dd A tác dụng với HXl dư ,khí tạo thành được hấp thụ bởi 500ml đ Ba(OH)2 0,5M thu được m2 gam kết tủa . Lọc kết tủa dung dịch được trung hòa bởi 50ml dung dịch NaOH 2M
a) Tính m1,m2
b) Tính C% của 2 muối trong dung dịch A
a/ A+ HCl
CO3 2- + 2H+ ---> H2O+ CO2
dd B trung hòa bởi NaOH--> trong B có Ba(HCO3)2
CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + H2O
0.2<---0.25-0.05-------->0.2
2Co2+ Ba(OH)2--> Ba(HCO3)2
0.1<--------0.05<---------0.05
Ba(HCO3)2+ 2NaOH---> BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
0.05<-------------0.1
--> m2= 0.2*197=39,4g
Na2CO3 va K2CO3 : x,y mol
x+y=0.3
138y=106x*2,604
-->x=0.1,y=0.2
--> m1=0.1*106+ 0,2*138=38,2
b/
C%Na2CO3= (0.1*106*100)/ (61,8+ 38,2)=10,6%
C%K2CO3=(0.2*138*100)/(61,8+ 38,2)=27,6%
Cho 200ml dung dịch HCL 0,5M tác dụng với Vml dung dịch Ba(OH)2 2M vừa đủ
a) Tính khối lượng muối vừa thu được
b) Tính V
a) $Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 0,2.0,5 = 0,1(mol)$
$n_{BaCl_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,05(mol)$
$m_{BaCl_2} = 0,05.208 = 10,4(gam)$
b) $n_{Ba(OH)_2} = n_{BaCl_2} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow V = \dfrac{0,05}{2} = 0,025(lít) = 25(ml)$
Đổi 200ml = 0,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2HCl + Ba(OH)2 ---> BaCl2 + 2H2O
Theo PT: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaCl_2}=0,05.208=10,4\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(lít\right)=25\left(ml\right)\)
Cho 20g hỗn hợp KCl và K2CO3 tác dụng với 400ml HNO3 0,5M, thu được dung dịch A và Khí B a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp ban đầu b) Cho khi B đi qua 400ml Ba(OH)2 0,2M. Tính nồng độ Mol dung dịch sau phản ứng Giúp em với ạ
Cho 100 ml dung dịch gồm (MgCl2 0,2M; AlCl3 0,05M; HCl 0,50M) tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch gồm KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Để khối lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V là
A. 100,5.
B. 80,5.
C. 87,5.
D. 96,5.
Cho 200ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,1M phản ứng với X ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 1. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tối đa thu được là
A. 9,32 gam
B. 2,33 gam
C. 12,94 gam
D. 4,66 gam
Cho 200ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,1M phản ứng với X ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 1. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tối đa thu được là:
A. 9,32 gam.
B. 2,33 gam.
C. 12,94 gam.
D. 4,66 gam.
0,02 mol Ba(OH)2 và 0,02 mol NaOH + 0,0005x mol H2SO4
Dung dịch thu được có pH = 1 => Phản ứng dư axit.
Khối lượng kết tủa BaSO4 tối đa thu được =233.0,02=4,66 gam
=> Chọn đáp án D.
Cho 200ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,1M phản ứng với x ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 1. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tối đa thu được là
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 0,4M. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. Giả sử khối lượng riêng của hai dung dịch Ba(OH)2 và H2SO4 lần lượt bằng 2,3g/cm3 và 1,6g/cm3.
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,3.0,4=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,12}{1}\) ⇒ Ba(OH)2 hết, H2SO4 dư
\(C_{M_{H_2SO_4dư}}=\dfrac{0,12-0,1}{0,2+0,3}=0,04M\)
mdd sau pứ = 200.2,3+300.1,6-0,1.233 = 916,7 (g)
\(C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{0,02.98.100\%}{916,7}=0,21\%\)