cho 7,2 gam một kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư tạo ra 36 gam muối sunfat . hãy nêu tên và kí hiệu kim loại này .
Cho 7,2 gam kim loại X có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 36 gam muối. Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của X.
\(X+H_2SO_4\rightarrow XSO_4+H_2\\Tacó: n_X=n_{XSO_4}\\ \Rightarrow\dfrac{7,2}{X}=\dfrac{36}{X+96}\\ \Rightarrow X=24\left(Magie-Mg\right)\)
\(n_X=\dfrac{7,2}{M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: X + H2SO4 --> XSO4 + H2
____\(\dfrac{7,2}{M_X}\)----------->\(\dfrac{7,2}{M_X}\)
=> \(\dfrac{7,2}{M_X}\left(M_X+96\right)=36=>M_X=24\left(g/mol\right)\)
=> X là Mg (Magie)
Gọi x là số mol của kim loại X
PTHH: X + H2SO4 XSO4 + H2
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mH2SO4 = m muối + mH2
7,2 + 98x = 36 + 2x
x = 0,3 (mol)
MX = 7,2 : 0,3 = 24 (g/mol)
X là magie (Mg)
Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Fe.
C. Ca.
D. Al.
Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Fe.
C. Ca.
D. A1.
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối S O 4 2 - khối lượng muối tăng lên so với khối lượng kim loại ban đầu là 96 gam.
Theo đề khối lượng tăng 3,42 -1,26 = 2,16 g.
Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol.
Đáp án B
Câu 6: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Đó là kim loại nào?
Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm
\(2R + nH_2SO_4 \to R_2(SO_4)_n + nH_2\\ n_R = 2n_{R_2(SO_4)_n}\\ \Rightarrow \dfrac{2,52}{R} = \dfrac{6,84}{2R + 96n}\\ \Rightarrow R = 28n\)
Với n = 2 thì R = 56(Fe)
Vậy kim loại đó là Sắt
Gọi CTTQ của muối sunfat đó là $M_2(SO_4)_x$
Ta có: $m_{SO_4}=6,84-2,52=4,32(g)\Rightarrow n_{SO_4}=0,045(mol)$
$\Rightarrow n_{M_2(SO_4)_x=\frac{0,045}{x}(mol)$
$\Rightarrow M_{M_2(SO_4)_x}=152x$
Từ đó tìm được M là Fe với x=2
Cho 7.2g kim loại X có hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 36g muối . Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học
\(n_X=\dfrac{7,2}{M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: X + H2SO4 --> XSO4 + H2
____\(\dfrac{7,2}{M_X}\)------------->\(\dfrac{7,2}{M_X}\)
\(\dfrac{7,2}{M_X}\left(M_X+96\right)=36=>M_X=24\left(Mg\right)\)
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là:
A. Zn.
B. Mg.
C. Fe.
D. Al.
Chọn C
Vì: Gọi hóa trị của kim loại là n
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2↓
Theo PT: 2M → (2M + 96n) (gam)
Theo ĐB: 2,52 → 6,84 (gam)
=> 2M. 6,84 = 2,52 (2M + 96n)
=> M = 28n
Chạy giá trị n = 1,2,3 thì thấy n = 3 => M =56 thỏa mãn
Vậy kim loại M là Fe
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
A. Zn.
B. Mg.
C. Fe.
D. Al.
Gọi hóa trị của kim loại là n
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2↓
Theo PT: 2M → (2M + 96n) (gam)
Theo ĐB: 2,52 → 6,84 (gam)
=> 2M. 6,84 = 2,52 (2M + 96n)
=> M = 28n
Chạy giá trị n = 1,2,3 thì thấy n = 3 => M =56 thỏa mãn
Vậy kim loại M là Fe
Đáp án C
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư; sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hoà. Kim loại M là
A. Zn
B. Fe.
C. Mg
D. Al
Cho 3,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg. B. Zn.
C. Fe. D. Al.
Sửa đề : $3,52 \to 2,52$
Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm
$2R + nH_2SO_4 \to R_2(SO_4)_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = a(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $2,52 + 98a = 6,84 + 2a$
Suy ra : a = 0,045
$n_R = \dfrac{2}{n}.n_{H_2SO_4} = \dfrac{0,09}{n} (mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,09}{n}.R = 2,52$
$\Rightarrow R = 28n$
Với n = 2 thì R = 56(Fe)
Chọn đáp án C