Nêu các bậc phân loại của thực vật từ cao đến thấp
hãy nêu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp
Tham Khảo
Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài.
viết sơ đồ các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp ?
Sơ đồ các bậc thực vật phân loại là :
Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài
Hiện nay, các nhà khoa học đã phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ thấp đến cao theo trật tự như thế nào ?
A. Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài.
B. Ngành – Lớp – Bộ – Chi – Họ – Loài.
C. Ngành – Bộ – Lớp – Họ – Chi – Loài.
D. Ngành – Chi – Bộ – Họ – Lớp – Loài.
Đáp án: A
trong Phân Loại Thực vật người ta chia thực vật thành các bậc từ cao đến thấp theo trật tự sau: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài - SGK 140
Hiện nay, các nhà khoa học đã phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ thấp đến cao theo trật tự như thế nào ?
A. Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài.
B. Ngành – Lớp – Bộ – Chi – Họ – Loài.
C. Ngành – Bộ – Lớp – Họ – Chi – Loài.
D. Ngành – Chi – Bộ – Họ – Lớp – Loài.
Đáp án: A
trong Phân Loại Thực vật người ta chia thực vật thành các bậc từ cao đến thấp theo trật tự sau: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài - SGK 140
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
Tên khoa học của các cấp phân loại được thống nhất viết theo chữ Latin như sau:
Giới - Kingdom.
Ngành - Phylum.
Lớp - Classis.
Bộ - Ordo.
Họ - Familia.
Giống (động vật) hay Chi (thực vật) - Genus.
Loài - Species.
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao sẽ bắt đầu từ cấp nhỏ nhất là loài và kết thúc bằng cấp lớn nhất là giới.
Cụ thể là: Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới.
câu 1: tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là gì?
câu 2: thông là thực vật hạt trần vì ?
câu 3:dựa vào đặc điểm chủ yếu nào để phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm ?
câu 4:trình bày các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp ?
câu 5: cây trồng có nguồn gốc từ đâu ?
câu 6: vai trò của thực vật là gì ?
câu 7: vi khuẩn có hình dạng và kích thước như thế nào ?
Giúp mình trả lời nhé :33
câu 1: tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là gì?
Tính chất đặc trưng nhất của cây Hạt kín là: có hoa, quả, hạt nằm trong quả (bảo quản hạt tốt hơn).
câu 2: thông là thực vật hạt trần vì ?
Cây thông thuộc ngành Hạt trần vì hạt thông nằm lộ trên các lá noãn hở.
câu 3:dựa vào đặc điểm chủ yếu nào để phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm ?
Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm là dựa vào số lá mầm của phôi:
+ Cây Hai lá mầm thì phôi có 2 lá mầm.
+ Cây Một lá mầm thì phôi có 1 lá mầm.
câu 4:trình bày các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp ?
Các bậc phân loại của thực vật từ cao đến thấp:
Ngành- Lớp- Họ- Bộ- Chi- Loài
câu 5: cây trồng có nguồn gốc từ đâu ?
Từ thời xa xưa, con người chưa biết trồng cây mà chỉ thu nhặt quả, hạt, củ của cây cối mọc dại trong rừng làm thức ăn. Về sau do nhu cầu sống, người ta phải giữ lại giống của những cây này để gieo trồng cho mùa sau nên mới có cây trồng. Cây trồng bắt nguồn từ cây dại.
câu 6: vai trò của thực vật là gì ?
- Thực vật đóng vai trò quan trọng trong đời sống động vật. Chúng cung cấp thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người), cung cấp ôxi dùng cho hô hấp, cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật.
câu 7: vi khuẩn có hình dạng và kích thước như thế nào ?
-Vi khuẩn có nhiều hình thái khác nhau: hình cầu, hình que, hình xoắn, hình dấu phẩy, hình sợi.... Kích thước thay đổi tùy theo các loại hình và trong một loại hình kích thước cũng khác nhau. So với virus, kích thước của vi khuẩn lớn hơn nhiều, có thể quan sát vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học.
Kể tên các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp đến cao? Kể tên các môi trường sống của sinh vật và lấy ví dụ các sinh vật sống trong mỗi môi trường đó?
dựa vào hình 53.2 sgk phân tích quá trình tiến hóa cơ quan di chuyển của động vật từ động vật bậc thấp đến động vật bậc cao. Thông qua quá trình trình bày nêu được các mạch tiến hóa của cơ quan di chuyển ở động vật.
Quá trình tiến hóa cơ quan di chuyển thể hiện từ động vật bậc thấp đến động vật bậc cao là:
- San hô, hải quỳ: Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định.
- Thủy tức: Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo.
- Giun: Cơ quan di chuyển đơn giản (mấu lồi cơ thể và tơ bơi).
- Rết: Cơ quan di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốt.
- Tôm: Cơ quan phân hóa thành 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi.
- Châu chấu: Cơ quan di chuyển phân hóa thành 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy.
- Cá trích: Cơ quan di chuyển là vây bơi với các tia vây.
- Ếch: Chi 5 phần có ngón, chia đốt, linh hoạt. Chi sau còn màng bơi.
- Hải âu: Chi trước là cánh, tạo bởi lông vũ.
- Dơi: Cánh là màng da.
- Vượn: Bàn tay, bàn chân cầm nắm.
=> Trong sự phát triển của giới Động vật, sự tiến hóa của cơ quan di chuyển là sự phức tạp hóa từ chưa có chi đến chi phân hóa thành nhiều bộ phận đảm nhiệm những chức năng khác nhau, đảm bảo cho sự vận động có hiệu quả thích nghi với những điều kiện sống khác nhau.
1. Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống
2. Em hãy nêu các bậc phân loại của thế giới sống từ cao đến thấp
3. kể tên 1 số vi khuẩn có hại
4. Nêu 1 số lợi ích của vi khuẩn
5. nêu cấu tạo và vai trò của nguyên sinh vật
ét o ét cứu tui vứi