Cho hỗn hợp A gồm hai kim loại X, Y có hóa trị không đổi nặng 15,6g. Nếu oxi hóa dư thì thu được 28,4 g 2 oxit. Mặt khác nếu cho hỗn hợp trên vào hỗn hơp 2 axit HCl, H2SO4 tỉ lệ 1:1 thì thu được m(g) muối. Tính m
Mình cảm ơn nhiều.
Cho hỗn hợp A gồm hai kim loại X, Y có hóa trị không đổi nặng 15,6g. Nếu oxi hóa dư thì thu được 28,4 g 2 oxit. Mặt khác nếu cho hỗn hợp trên vào hỗn hơp 2 axit HCl, H2SO4 tỉ lệ 1:1 thì thu được m(g) muối. Tính m
Mình cảm ơn nhiều lắm!!
câu 1: hỗn hợp a gồm 2 kim loại x y có hóa trị không đổi. oxi hóa hoàn toàn 15,6g A trong oxi dư được 28,4g oxit,Nếu lấy 15,6g hh tác dụng hết với hỗn hợp hcl+h2so4 thì thu đc mg muối khan.tính m? câu 2: cho 100g dung dịch hno3 ,hcl tác dụng với al kim loại thu đc hỗn hợp khí h2,no,no2, có tỉ khối so với h2 là 26,3617/7. tính a) tp% theo thể tích của mỗi khí trong hh b) tính lượng al đã pư
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B có hóa trị không đổi và không có kim loại nào hóa trị I. Lấy 7,68 g hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau. Nung phần 1 trong oxi dư được 6g hỗn hợp 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch chứa HCl, H2SO4 loãng thu được V lít khí ( đktc ) và dung dịch Y ( biết cả hai dung dịch đều hòa tan với axit ). Cô cặn Y được p gam muối khan a, tính V b, giá trị của p nằm trong khoảng nào ? c, xác định kim loại A,B. Biết np1=np2=0,1 mol và MA, MB > 20
bn tự làm đi nhá (có làm thì mới có ăn)
Câu 1 . Oxi hóa hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Magie và Nhôm cần 4,48 lít Oxi (đktc), thu được m gam hỗn hợp 2 oxit kim loại. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp A trên vào dung dịch axit Sunfuric loãng, dư thấy thoát ra V lít khí hiđro ở đktc. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được qua ống đựng CuO dư, nung nóng thu được a gam một kim loại màu đỏ gạch.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính m.
c) Tính V và a.
a, PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: m oxit = mKL + mO2 = 15,6 + 0,2.32 = 22 (g)
c, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (trong 15,6 g)
⇒ 24x + 27y = 15,6 (1)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{3}{4}y=0,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1,4\\y=-\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
Cho 10,8g hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Oxit kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít CO thu được khí Y và m(g) rắn Z. Dẫn toàn bộ lượng Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g chất rắn không tan. Cho m(g) Z trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí và 0,05 mol chất rắn A không tan. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị II trên và tính thành phần % khối lượng mỗi chất hỗn hợp X.
Các phản ứng trên xảy ra hoàn toàn, khí được đo ở đktc.
Các thánh hóa giúp mình với.
Chuyển đổi hết từ khối lượng chất sang mol chất, rồi viết phương trình phản ứng , tính từng bước theo phương trình hóa học sẽ ra được.
Bạn giải chi tiết được không????
X + O2 ---> Oxit
BKTL => mO2 = 11,1 - 6,3 = 4,8 gam <=> nO2 = 0,15 mol
O20 + 4e --> 2O-2
0,15 --- 0,6
=> số mol electron do 6,3 gam X nhường là 0,6 mol
=> số mol electron do 12,6 gam X nhường là 0,6.2 = 1,2 mol
X + HCl --> muối clorua + H2
2H+1 + 2e --> H2
1,2 ---> 0,6 mol
V H2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít
Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) trong 3,92 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2, thu được hỗn hợp rắn Z gồm các oxit kim loại và muối clorua. Để hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp Z cần 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T, thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch T thì thu được 82,55 gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 12,16 gam
B. 7,6 gam
C. 15,2 gam
D. 18,24 gam
Cho 8,3g hỗn hợp gồm Fe và 1 kim loại có hóa trị ko đổi hòa tan trong đ HCl (dư) thu được 5,6l khí H (đktc). Mặt khác hòa tan hỗn hợp trên trong H2SO4 đậm đặc nóng thu được 6,72l khí SO2 (đktc).Xác định tên kim loại.
Gọi kim loại cần tìm là R hóa trị n
Gọi : nFe = a mol ; nR = b mol
⇒ 56a + Rb = 8,3(1)
Trường hợp 1 : Kim loại R tan trong HCl
\(Fe +2 HCl \to FeCl_2 +H_2\\ 2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2\\ n_{H_2} = a + 0,5bn = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(2)\)
Bảo toàn e :
\(2n_{SO_2} = 3n_{Fe} + n.n_R\\ \Rightarrow 3a + bn = \dfrac{6,72}{22,4}.2 = 0,6(3)\)
Từ (2)(3) suy ra: a = 0,1 ; bn = 0,3 ⇒ b = \(\dfrac{0,3}{n}\)
Ta có :0,1.56 + \(\dfrac{0,3}{n}.R = 8,3\)
Suy ra: R = 9n
Với n = 3 thì R = 27(Al)
Trường hợp 2 : Kim loại R không phản ứng với HCl
\(n_{Fe} = n_{H_2} = 0,25(mol)\\ \)
BT electron :
\(n_R = \dfrac{0,3.2 - 0,25.3}{n} = \dfrac{-0,15}{n}<0\)(Loại)
Cho 12g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị 2 không đổi) vào dung dịch HCl dư thu được 2,24l H2 (đ.k.t.c). Mặt khác khi cho 12g hỗn hợp A ở trên tác dụng hết với khí Cl2 ở nhiệt độ cao thì thấy lượng Cl2 phản ứng tối đa là 5,6l (đ.k.t.c). Biết sản phẩm tạo ra là FeCl3 và MCl2. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M
nH2=0,1(mol)
nCl2=0,25(mol)
Gọi a, b là số mol Fe và M.
- TN2:
2Fe+3Cl2→2FeCl32Fe+3Cl2→2FeCl3
M+Cl2→MCl2+H2M+Cl2→MCl2+H2
⇒1,5a+b=0,25⇒1,5a+b=0,25 (1)
- TN1:
+ Nếu M>H:
Fe+2HCl→FeCl2+H2Fe+2HCl→FeCl2+H2
M+2HCl→MCl2+H2M+2HCl→MCl2+H2
⇒a+b=0,1⇒a+b=0,1 (2)
(1)(2)⇒a=0,3;b=−0,2⇒a=0,3;b=−0,2 (loại)
+ Nếu M<H:
⇒a=0,1⇒a=0,1 (3)
(1)(3)⇒b=0,1⇒b=0,1
mhh=12g⇒56.0,1+0,1M=12mhh=12g⇒56.0,1+0,1M=12
⇔M=64(Cu)