a. Hòa tan 28.4g Na2SO4 vào 100g nước. Biết độ tan của Na2SO4 ở nhiệt độ phòng là 25g. Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được.
b. Nếu thêm 100ml nước vào dd trên thì sẽ thu được dd có nồng độ mol là bao nhiêu?
Giúp em với ạ:
a. Hòa tan 28.4g Na2SO4 vào 100g nước. Biết độ tan của Na2SO4 ở nhiệt độ phòng là 25g. Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được.
b. Nếu thêm 100ml nước vào dd trên thì sẽ thu được dd có nồng độ mol là bao nhiêu?
Tính độ tan của Na2SO4 ở 10 độ C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 10 độ C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dd bão hoà Na2SO4
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
thêm 400g nước vào dd chứa 40g Na2SO4 thì nồng độ của nó giảm 5%. tính nồng độ phần trăm của dd ban đầu
<=> 40 / mdd x 100 - 40 / (mdd + 400) x100 = 5
<=> mdd = 400 (g)
vậy C% bđ = 10%
hoà tan 31g Na2SO4 vào trong nước thu được 500ml dd bazo a. tính nồng độ mol của dd bazo thu được b. tính thể tích dd H2SO4 20%(D=1.14g/mol) cần dùng để trung hoà dd bazo nói trên
Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1:2 về số mol.Hòa tan hỗn hợp vào 102 g nước, thu đc dd A. Cho 1664g dd BaCl2 10% vào dd A, xuất hiện kết tủa.Lọc bỏ kết tủa, thêm H2SO4 dư vào nước lọc thấy tạo ra 46,6g kết tủa.
Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dd A ban đầu.
Giúp mình với.Cảm ơn
Số gam BaCl2 = 10%. 1664 = 166,4 g => số mol = 166,4:208 = 0,8 mol
46,6 gam BaSO4 = 0,2 mol
Na2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + 2NaCl
x mol xmol
K2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + 2KCl
2xmol 2xmol
H2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + 2HCl
0,2 0,2 mol
=> 3x +0,2 = 0,8 => x = 0,2
m Na2SO4 = 0,2.142 = 28,4 g
m K2SO4 = 0,4.174= 69,6g
khối lượng d d = 102 + 28,4 + 69,6 = 200 g
C% của Na2SO4 = 14,2%
C% của K2SO4 = 34,8%
Vì K và Na ko thể tạo ra kết tủa nên tất cả kết tủa của bài trên đề là của BaSO4 ,do đó khi BaCl2 pứ với hỗn hợp ban đầu thì BaCl2 dư để t/d với H2SO4 tạo ra kết tủa.
mol BaCl2 (pứ với H2SO4)= mol BaSO4 = 46,6/233= 0,2 mol
molBaCl2 ban đầu= (1664.10%)/ 208=0,8 mol
=> mol Na2SO4 +mol K2SO4 =mol BaCl2 ban đầu -mol BaCl2(pứ với H2SO4) = 0,8-0,2=0,6mol
tỉ lệ 1:2 => mol Na2SO4 =0,2 mol=>mNa2sO4=0,2.142=28,4g
mol K2SO4=0,4 mol=>m K2SO4=0,4.174=69,6g
C% Na2SO4=28,4 .100%/(28,4+69,6 +102) =14,2% ;C% K2SO4= 69,6.100%/(28,4+69.6+102)=34,8%
Cho 44.8 lít khí Hcl ở đktc hòa tan toàn vào 2gam nước thì thu được dd A
a/ Tính nồng độ phần trăm của dd A
b/ cho 50gam CaCO3 vào 250gam vào dd A đem đun nhẹ đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đc dd B .Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd B
Hoà tan 16g NaOH vào 234g H2O thì thu được dd NaOH có khối lg riêng 1,05g/ml.
a. Tính nồng độ % và nồng độ mol của dd NaOH
b. Nếu hoà tan thêm 10g NaOH vào dd trên thì thu được dd mới có nồng độ mấy %
a)
$m_{dd} = 16 + 234 = 250(gam)$
$V_{dd} = \dfrac{250}{1,05} = 238(ml)$
$n_{NaOH} = \dfrac{16}{40} = 0,4(mol)$
Suy ra :
$C\%_{NaOH} = \dfrac{16}{250} = 6,4\%$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,238} = 1,68M$
b)
$C\%_{NaOH} = \dfrac{16+10}{250+10}.100\% = 10\%$
Cho biết ở 20 độ C, độ tan của CaSO4 là 0,2 gam và khối lượng riêng của dd CaSO4 bão hòa là 1gam/ml
a, Tính nồng độ % và nồng độ mol/lit của dd CaSO4 bão hòa
b, Khi trộn 50 ml dd CaCl2 0,012 M với 150 ml dd Na2SO4 0,004 mol (ở 20 độ C) thì có kết tủa xuất hiện không?
a, Ta có: $m_{CaSO_4}=0,2(g);m_{H_2O}=100(g)$
$\Rightarrow \%C_{CaSO_4}=0,2\%$
Mặt khác $V_{ddCaSO_4}=100,2(ml)\Rightarrow C_{M/CaSO_4}=0,015M$
b, Ta có: $n_{CaCl_2}=0,006(mol);n_{Na_2SO_4}=0,002(mol)$
$\Rightarrow n_{CaSO_4}=0,002(mol)\Rightarrow m=0,272(g)$
Giả sử 200ml dung dịch là $H_2O$ $\Rightarrow m_{dd}=200(g)$
So sánh với độ tan của $CaSO_4$ thì không có kết tủa xuất hiện