cho dd CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được 9,8g chất kết tủa Cu(OH)
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng CuSO4 đã phản ứng
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCL 1,5M a) Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng cho phản ứng b) Tính nồng độ mol của dung dịch uối thu được sau phản ứng c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên bài này làm như thế nào mọi người Hóa 9
Cho 204g dd muối ZnCl 10% tác dụng với 112g dd KOH 20%
a) viết phương trình hoá học
b) tính khối lượng kết tủa thu được
c) tính nồng độ phần trăm của chất thu được sau phản ứng
Bài 7: Cho m1 g Na tác dụng với P g nước thu đc dd NaOH nồng độ a%. Cho m2 g Na2O tác dụng với P g nước cũng thu đc dd NaOH nồng độ a%. Lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2 ,P.
Bài 9: Khi cho m g 1 miếng hợp kim Na, K tác dụng hết với nc người ta thu đc 2 lít H2 ở 0oC, 1,12atm và dd D. đem trung hòa dd D bằng v ml dd HCl 0,5M sau đó cô cạn dd thì thu đc 13,3g hh muối khan.
a, Tính m
b, Tính v
Để trung hòa hoàn toàn 400g dd HNO3 nồng độ 12.6% phải dùng vừa hết m g dd Ba(OH)2 nồng độ 34.2%. Gía trị của m là
cho 120 gam dd NaOH 20% phản ứq vừa đủ vs m gam dd CuCl2 12% sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thì thu đc X
a) tính klượq của chất tạo thành sau pứ
b) Tính M [vd]
c) tính nồng độ % cuả ddX
hòa tan 6,05 g hỗn hợp gồm CuO và ZnO thì cần 100 ml dd HCl 1,5M
a. tính các thành phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
b. tính k/lượng dd H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp oxit trên
Cho 200ml dd NaOH vào 200 ml dd AlCl3 , thu được 1 kết tủa , nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dd NaOH
Bài 10: Cho 27,4g Ba vào 400g dd CuSO4 3,2% thu đc khí A, dd B và kết tủa C.
a, Tính thể tích khí A ở 27oC, 0,8atm
b, Tính C% chất tan trong dd B
c, Nung kết tủa C ở to cao đến klg k đổi thu đc chất rắn có klg bao nhiêu g.