Một bình phản ứng chứa 48g oxi.Với lượng oxi đó có thể tác dụng với:
a, bao nhiêu gam cacbon?
b, hoặc bao nhiêu gam lưu huỳnh?
c, hoặc bao nhiêu gam photpho?
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
a) PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{2}n_{O_2}=0,06\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,06\cdot56=3,36\left(g\right)\)
b và c tương tự
d) PTHH: \(4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\)
The PTHH: \(n_{FeS}=\dfrac{4}{7}n_{O_2}=\dfrac{4}{175}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeS}=\dfrac{4}{175}\cdot88\approx2,01\left(g\right)\)
Một phản ứng chứa 48g oxi. Với lượng oxi đó có thể tác dụng với :
A, bao nhiêu gam cacbon
B, bao nhiêu gam lưu huỳnh
C, bao nhiêu gam photpho
Hộ mình với ạ
n\(_{O2}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
a) O2+C--->CO2
1,5---1,5
m\(_C=1,5.12=18\left(g\right)\)
b) O2+S-->SO2
1,5--------1,5
M\(_S=1,5.32=48\left(g\right)\)
c) 5O2+4P---->2P2O5
1,5------1,2
m\(_P=1,2.31=37,2\left(g\right)\)
Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau
a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng
b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng
c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi
Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết :
a. 46,5 gam photpho b. 30 gam cacbon
c. 67,5 gam nhôm d. 33,6 lít hidro
Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 )
a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :
a. Bao nhiêu gam cacbon ?
b. Bao nhiêu gam hidro
c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh
d. Bao nhiêu gam photpho
Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ?
Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi
a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)
\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)
\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)
\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)
c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2
\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)
\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)
\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)
\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)
\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)
\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)
\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)
\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)
\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)
\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)
\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)
Vì\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.
\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)
\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)
\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)
\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)
\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)
\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)
\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)
\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
Vì\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.
\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)
\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)
đủ cả 9 câu bạn nhé,
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lít khí oxi a) Viết phương trình phản ứng b) chất nào dư sau phản ứng ? dư bao nhiêu gam ? c) tính thể tích khí sinh ra ?
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\
pthh:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\
LTL:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\)
=> S dư
\(n_{S\left(P\text{Ư}\right)}=n_{SO_2}=n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\\
m_S=\left(0,1-0,05\right).32=1,6\left(g\right)\\
V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bài 1: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong bình chứa 1,121khí oxi (đktc).
a/ Lưu huỳnh hay oxi, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam hoặc lít?
b/ Tính khối lượng khí sunfurơ tạo thành?
nS=mS/MS=3,2/32=0,1(mol)
nO2=VO2/22,4=32/22,4=1,42(mol)
PTHH: S + O2 --> SO2 (1)
BĐ: 0,1 1,42
PỨ: 0,1-->0,1-->0,1
SPỨ: 0--->0,32-->0,1
a) Từ PT(1)=>O2 dư
VO2(dư)=nO2(dư) .22,4=0,32 .22,4=7,168(l)
b) Từ PT(1)=>nSO2=0,1(mol)
=>mSO2=n.M=0,1 .64=6,4(g)
câu 1 một bình chứa 33,6 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) với thể tích này có thể đốt cháy:
a) bao nhiêu game cacbon và tạo ra bao nhiêu lít cacbon dioxit
b) bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo ra bao nhiêu lít lưu huỳnh dioxit
c) bao nhiêu gam P và tạo ra bao nhiêu gam diphotpho pentaoxit
câu 2 nung thủy ngân oxit thu được thủy ngân và oxit
a) viêt phương trình hóa học của phản ứng
b) phản úng trên thuộc loại phản ứng nào
c) nung 21,7 gam thủy ngân oxit thính thể tích oxi ( điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng thủy ngân thu được
câu 3 tính thẻ tích oxi thu được
a) khi phân hủy 9,8 gam kali clorat trong PTN
b) khi điện phân 36 Kg H2O trong công nghiệp
MN ơi giúp mik với mik đang cần gấp thanks trước
câu 1 một bình chứa 33,6 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) với thể tích này có thể đốt cháy:
a) bao nhiêu game cacbon và tạo ra bao nhiêu lít cacbon dioxit
b) bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo ra bao nhiêu lít lưu huỳnh dioxit
c) bao nhiêu gam P và tạo ra bao nhiêu gam diphotpho pentaoxit
Bình phản ứng chứa 33,6 lít oxi(đktc). Với thể thức này có thể đốt cháy
A. Bao nhiêu gam cacbon?
B. Bao nhiêu gam hidro?
C. Bao nhiêu gam lưu huỳnh
D. Bao nhiêu gam Photpho?
n O2=33,6/22,4=1,5(mol)
a) C+O2------>CO2
1,5<--1,5
m C=1,5.12=18(g)
b) 2H2+O2----->2H2O
3<------1,5
m H2=3.2=6(g)
c) S+O2----->SO2
1,5<----1,5
m S=1,5.32=48(g)
d) 4P+5O2--->2P2O5
1,2<----1,5
m P=1,2.31=37,2(g)
+nO2 = 33,6 /22,4 = 1,5 (mol)
A. C + O2 -----------> CO2 (1)
Theo (1) : nC = nO2 = 1,5 (mol)
=> m C = 1,5 .12 = 18 (g)
B. 2H2 + O2 --------> 2H2O (2)
Theo (2) : nH2 = 2nO2 = 1,5.2=3 (mol)
=> m H2 = 3.2 = 6 g
C. S + O2 -------> SO2 (3)
Theo (3) : nS = nO2 = 1,5 (mol)
=> mS= 1,5 . 32 = 48 (g)
D. 4P +5O2 -----------> 2P2O5 (4)
Theo (4) : nP = nO2 . 4/5 = 1,5 .4/5 = 1,2 (mol)
=> mP = 31 .1,2 = 37,2 (g)
Câu 1: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh với 6g oxi thu được lưu huỳnh điôxit)
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) Sau phản ứng hóa học chất nào còn dư và khối lượng bao nhiêu gam
c)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Câu 2: Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa đầy ooxxi có thể tích 18,44 lít (đktc) ooxxi chiếm 1/5 thể tích không khí
a) Viết PTHH và tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Cho 1,6 gam lưu huỳnh tác dụng hết với khí oxi ở nhiệt độ cao A. Viết phương trình phản ứng B. Tính thể tích khí thu được ở đktc C. Nếu dùng KClO³ kệ điều chế lượng oxi trên thì phải dùng bao nhiêu gam KClO³
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,05-->0,05--->0,05
=> VSO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
c)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{1}{30}\)<-----------------0,05
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{30}.122,5=\dfrac{49}{12}\left(g\right)\)