100 gam dung dịch MgCl2 bão hòa biết độ tan của MgCl2 là 53,6 gam
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau:
a. 300 ml dung dịch KCl 2M.
b. 20 gam dung dịch NaOH 25%.
c. 100 gam dung dịch MgCl2 bão hòa biết độ tan của MgCl2 là 53,6 gam.
a) \(n_{KCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)
b) \(m_{NaOH}=20.25\%=5\left(g\right)\)
c) \(S=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\)
=> \(53,6=\dfrac{m_{MgCl_2}}{100}.100\)
=> mMgCl2 = 53,6 (g)
Các bạn chỉ mình có phải độ tan của 1 chát là số gam chatas đó tan trong 100 g nước tạo thành dung dịch bão hòa :
+ Dung dịch bão hòa ở ddaay cũng là 100 g dung dịch bảo hòa ạ
+ Ví dụ : 53,6 gam MgCl2 tan tối đa trong 100 gam nước thành 100 + 53,6 = 153,6 gam dung dịch bão hòa
Vậy phải rút con số 153,6 lại thành 100 g dung dịch ạ hay là như thế nào ạ
Các bạn chỉ mình có phải độ tan của 1 chát là số gam chatas đó tan trong 100 g nước tạo thành dung dịch bão hòa :
+ Dung dịch bão hòa ở ddaay cũng là 100 g dung dịch bảo hòa ạ
+ Ví dụ : 53,6 gam MgCl2 tan tối đa trong 100 gam nước thành 100 + 53,6 = 153,6 gam dung dịch bão hòa
Vậy phải rút con số 153,6 lại thành 100 g dung dịch ạ hay là như thế nào ạ
Đúng rồi em
Em dùng quy tắc tam suất nha!
Làm lạnh 805 gam dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60℃ xuống còn 10℃ thì có bao nhiêu
gam tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết rằng độ tan của MgCl2 trong nước ở
10℃ và 60℃ lần lượt là 52,9 gam và 61,0 gam.
Tính lượng tinh thể MgCl2. 10H¬2O tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 805 gam dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60¬oC xuống 10o C. Biết độ tan của MgCl2 trong nước ở 10 độ C và 60 độ C lần lượt là 52,9gam và 61gam
Ở \(60^oC\), 100g nước hòa tan được \(61g\) \(MgCl_2\).
\(C\%=\dfrac{61}{100+61}\cdot100\%=37,89\%\)
\(\Rightarrow805g\) dung dịch có \(805g\) \(37,89\%=305gMgCl_2\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=805-305=500g\)
Gọi \(n_{MgCl_2.10H_2O}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=x\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=95x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=10x\Rightarrow m_{H_2O}=180x\left(g\right)\)
Ta có: \(\dfrac{305-95x}{500-108x}=\dfrac{52,9}{100}\)
\(\Rightarrow x=-184,1\)
Số âm nên bạn kiểm tra xem có phải \(MgCl_2.10H_2O\) không nhé???
Hòa tan 2 gam MgO vào 100 ml dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được muối MgCl2 và nước. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ mol MgCl2 thu được sau phản ứng.
Bổ sung: \(D_{HCl}=1,18\left(g/ml\right)\)
a) PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{100\cdot1,18\cdot20\%}{36,5}=\dfrac{236}{365}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{\dfrac{236}{365}}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
Hòa tan 12 gam đường vào 100 gam nước thu được dung dịch bão hòa ở 15oC. Độ tan của dung dịch đường là
\(S=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\dfrac{12}{100}.100=12\left(g\right)\)
Biết rằng ở 20 độ C, 100 gam nước hòa tan tối đa được 204 gam đường. Vậy cũng ở nhiệt độ đó, 300 gam đường hòa tan vào 200 gam nước thì thu được
một dung dịch đã bão hòa
một dung môi đã bão hòa
một dung dịch chưa bão hòa
một dung môi chưa bão hòa
Ở 20 độ C:
100 gam H2O___________204 gam đường
200 gam H2O ________________x gam đường
Ta có:
x= (200.204)/100= 408(gam) > 300 (gam)
=> Thu được dung dịch chưa bão hòa
độ tan trong nước của MgCl2 ở 10 độC và 60 độC lần lượt là 53,6g và 61g đun nóng 614,4g dung dịnh MgCl2 bão hòa từ 10 độC lên 60 độC thu được dung dịch x a)cần thêm bn gam MgCl2 vào x để thu đc dung dịch bão hòa ở 60 độ C b)cần thêm bn gam MgCl2 ngậm 6 H2O vào x để thu đc dung dịch bão hòa ở 60 độ C