Nguyên tử A có tổng số hạt là 34.Trong đó số hạt mang điện bằng 11/6 so vs số hạt không mang điện A.tìm tên nguyên tố B.tính nguyên tử khối của A Các bạn giúp mình vs mình đang cần gấp ạ 😆😗
BÀI 4 ; TỔNG SỐ HẠT CÁC LOẠI TRONG NGUYÊN TỬ Y LÀ 82 , TRONG ĐÓ TỔNG SỐ HẠT MANG ĐIỆN NHIỀU HƠN SỐ HẠT KO MANG ĐIỆN LÀ 22 . TÌM SỐ HẠT MỖI LOẠI , CHO BIẾT TÊN VÀ KHHH CỦA NGUYÊN TỐ Y
GIÚP MÌNH VS MÌNH CẦN GẤP
Ta có: p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e)
Mà p+e-n=22=> n=2p- 22
=> 4p=104=> p=26
=> e=p=26 và n=2p-22=30
Nguyên tử của 2 nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton,electron,nowtron bằng 115 .Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt .Kí hiệu nguyên tử X là : Lm hộ mình vs ạ
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=115\\2Z-N=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
Vậy: X là \(^{80}_{35}Br\)
Ta có: p + e + n = 115
Mà p = e, nên: 2p + n = 115 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 25 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=115\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=90\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=35\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 35 hạt, n = 45 hạt
=> X là brom (Br)
1:Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36.Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X?
2:Tổng số hạt trong nguyên tử là Y là 54 hạt,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a)Xác định các loại hạt trong Y b)Xác định đơn vị điện tích hạt nhân của Y c)Viết kí hiệu nguyên tử Y
3:Nguyên tử R có tổng số hạt là 115.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.Xác định nguyên tử R từ đó suy ra STT của R?
-Mình cần rất gấp,các bạn giúp mình với!-
1. Ta có tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 36 , suy ra
p + e + n = 36 => 2p + n = 36
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện : 2p = 2n => p = n
Vậy : 3p = 36 => p = 12 => số p = số e = số z = 12
Số khối : A = p + n = 12 + 12 = 24
2.
a, Ta có tổng số hạt cơ bản là 54 hạt.
=> p+e+n=54 => 2p+n=54(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
=> 2p-n=14(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
2p-n=14
2p+n=54
<=> p=17
n=20
Vậy e=17, p=17, n=20
b, số hiệu nguyên tử Z=17
c, kí hiệu: Cl
3.
Ntử R có tổng số hạt cơ bản là 115
=> p+e+n=115
=>2p+n=115(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
=> 2p-n=25(2)
Từ (1)&(2) => ta có hệ phương trình
=>2p+n=115
2p-n=25
<=>p=35
n=45
=> e=35, p=35, n=45
=> R là Br
STT của Br là 35
Ai giúp mình vs
Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
Tìm ký hiệu của nguyên tử Y
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 115 trong đó số hạt mang điện gấp 14/9 lần không mang điện. Xác định ký
hiệu của nguyên tử X
Cảm ơn mn
Nguyên tử Y:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=82\\P=E\\\left(P+E\right)-N=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+E=82\\2P-N=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu: \(^{56}_{26}Fe\)
* Nguyên tử X:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=115\\P=E\\P+E=\dfrac{14}{9}N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=115\\2P-\dfrac{14}{9}N=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu: \(^{80}_{35}Br\)
1/ Theo đề ta có:\(S=2Z+N=82\)(1)
\(2Z-N=22\)(2)
từ (1) và(2)\(\Rightarrow Z=26;N=30\)
A=Z+N=26+30=56
Vậy kí hiệu nguyên tử Y là\(^{56}_{26}Fe\)
2/Theo đề ta có:\(S=2Z+N=115\)(1)
\(2Z=\dfrac{14}{9}N\Leftrightarrow2Z-\dfrac{14}{9}N=0\)(2)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow Z=35;N=45\)
A=Z+N=35+45=80
Vậy kí hiệu nguyên tử X là \(^{80}_{35}Br\)
Tổng số hạt trong nguyên tử của Nguyên tố Y là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 a.Tìm các hạt cấu tạo nên nguyên tử của Nguyên tố Y b.Viết kí hiệu nguyên tử Y
a) Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 58 , trong đó có 20 hạt không mang điện . Tìm số p và số khối A
b) Hạt nhân Y có điện tích là 11+ , còn nguyên tử Y có 34 hạt . Tìm số e , số n
giúp mình với mình cần gấp !
a. Ta có: p + e + n = 58
Mà p = e, nên: 2p + n = 58 (1)
Theo đề, ta có: n = 20 (2)
Thay (2) vào (1), ta được: 2p + 20 = 58
=> p = 19
Vậy p = e = 19 hạt, n = 20 hạt.
Vậy số khối của A bằng: p + n = 20 + 19 = 39(đvC)
b. Ta có: p + e + n = 34
Mà p = e, nên: 2p + n = 34 (1)
Theo đề: p = 11 (2)
Thay (2) vào (1), ta được:
22 + n = 34
=> n = 12
Vậy p = e = 11 hạt, n = 12 hạt.
a) Ta có: \(p=\dfrac{58-20}{2}=19\left(hạt\right)\) \(\Rightarrow A=p+n=20+19=39\)
b) Ta có: \(e=11\left(hạt\right)\) \(\Rightarrow n=34-11\cdot2=12\left(hạt\right)\)
Cho mk hỏi bài này của hóa 8 nha mấy bn
1) Nguyên tử X có tổng số hạt là 49. Số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Tính số hạt mỗi loại và xác định nguyên tử X.
2) Nguyên tử Y có tổng số hạt là 36. Số hạt ko mang điện thì bằng 1 nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Tính số hạt mỗi loại và xác định tên nguyên tố Y.
Mình cần gấp lắm ạ. Ai giải đc giúp mình với ạ
Nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện bằng 6/11 số hạt mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào?
Gọi :
Số hạt electron = số hạt proton = p
Số hạt notron = n
Tổng số hạt : 2p + n = 34(1)
Số hạt không mang điện bằng 6/11 số hạt mang điện : \(n = \dfrac{6}{11}.2p(2)\)
(1)(2) suy ra : p = 11 ; n = 12
Vậy X là nguyên tố Natri
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=34\\N=\dfrac{6}{11}.2P\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=12\\P=11=E=Z\end{matrix}\right.\)
=> X là Natri (ZNa=11)
Giải chi tiết giùm em với ạ Một nguyên tử M có tổng số hạt các loại bằng 58. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm số khối :A. 37B. 39C. 58D. 76 11. Tổng số hạt p , n ,e trong nguyên tử của nguyên tố A là 34 .Biết số hạt nơtron hơn số hạt proton là 1 hạt . Số khối của nguyên tử A là : A .22 B. 23 C. 24 D .32