ng tử x,y,z lần lượt có tổng số hạt là:21,28,52 và có số N nhiều hơn số P ko quá 1 hạt,tìm tên và ký hiệu hóa học của x,y,z'
giúp mình nha mình cần gấp
ng tử x,y,z lần lượt có tổng số hạt là:21,28,52 và có số N nhiều hơn số P ko quá 1 hạt,tìm tên và ký hiệu hóa học của x,y,z'.các bạn có thể trình bày đầy đủ ko viết tắt càng tốt.giúp mình nha mình cần gấp.
Trong nguyên tử Y
Ta có: 2Z + N=28 (1)
=> N=28-2Z
Mặc khác : N-Z \(\le\)1 (2)
Từ (1), (2) => 28-2Z-Z \(\le\)1
=> \(Z\ge9\) (3)
Từ (1), (2), (3) => Z=P=E=9 , N=9
Vì Z=9 => Y là Flo (F)
Trong nguyên tử Z
Ta có: 2Z + N=52 (1)
=> N=52-2Z
Mặc khác : N-Z \(\le\)1 (2)
Từ (1), (2) => 52-2Z-Z \(\le\)1
=>\(Z\ge17\) (3)
Từ (1), (2), (3) => Z=P=E=17 , N=18
Vì Z=18 => Z là Clo (Cl)
Trong nguyên tử X :
2p + n = 21 ⇔ n = 21 - 2p
n - p < 1 ⇔ 21 -2p - p < 1 ⇔ 21 - 3p < 1 ⇔ 3p > 22 ⇔ p > 7,3(*)
Mặt khác :
p ≤ n ≤ 1,5p
⇔ p ≤ 21 - 2p ≤ 1,5p
⇔ 6 ≤ p ≤ 7(**)
Từ (*) và (**) ta thấy vô lí
$\to$ Sai đề
ng tử x,y,z lần lượt có tổng số hạt là:21,28,52 và có số N nhiều hơn số P ko quá 1 hạt,tìm tên và ký hiệu hóa học của x,y,z
Cho mk hỏi bài này của hóa 8 nha mấy bn
1) Nguyên tử X có tổng số hạt là 49. Số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Tính số hạt mỗi loại và xác định nguyên tử X.
2) Nguyên tử Y có tổng số hạt là 36. Số hạt ko mang điện thì bằng 1 nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Tính số hạt mỗi loại và xác định tên nguyên tố Y.
Mình cần gấp lắm ạ. Ai giải đc giúp mình với ạ
Ai giúp mình vs
Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
Tìm ký hiệu của nguyên tử Y
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 115 trong đó số hạt mang điện gấp 14/9 lần không mang điện. Xác định ký
hiệu của nguyên tử X
Cảm ơn mn
Nguyên tử Y:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=82\\P=E\\\left(P+E\right)-N=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+E=82\\2P-N=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu: \(^{56}_{26}Fe\)
* Nguyên tử X:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=115\\P=E\\P+E=\dfrac{14}{9}N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=115\\2P-\dfrac{14}{9}N=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu: \(^{80}_{35}Br\)
1/ Theo đề ta có:\(S=2Z+N=82\)(1)
\(2Z-N=22\)(2)
từ (1) và(2)\(\Rightarrow Z=26;N=30\)
A=Z+N=26+30=56
Vậy kí hiệu nguyên tử Y là\(^{56}_{26}Fe\)
2/Theo đề ta có:\(S=2Z+N=115\)(1)
\(2Z=\dfrac{14}{9}N\Leftrightarrow2Z-\dfrac{14}{9}N=0\)(2)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow Z=35;N=45\)
A=Z+N=35+45=80
Vậy kí hiệu nguyên tử X là \(^{80}_{35}Br\)
BÀI 4 ; TỔNG SỐ HẠT CÁC LOẠI TRONG NGUYÊN TỬ Y LÀ 82 , TRONG ĐÓ TỔNG SỐ HẠT MANG ĐIỆN NHIỀU HƠN SỐ HẠT KO MANG ĐIỆN LÀ 22 . TÌM SỐ HẠT MỖI LOẠI , CHO BIẾT TÊN VÀ KHHH CỦA NGUYÊN TỐ Y
GIÚP MÌNH VS MÌNH CẦN GẤP
Ta có: p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e)
Mà p+e-n=22=> n=2p- 22
=> 4p=104=> p=26
=> e=p=26 và n=2p-22=30
1/ Phân tử A có công thức XYZ (X, Y, Z là ba nguyên tố khác nhau). Tổng số ba loại hạt proton, notron, electron trong một phân tử A là 141. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 35; hiệu nguyên tử khối giữa Y và Z gấp 64 lần nguyên tử khối của X; tổng số nguyên tử khối của Y và Z gấp 96 lần nguyên tử khối của X; trong nguyên tử Z có số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm công thức của chất A Xem nội dung đầy đủ tại:
a) Cho nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Bằng kiến thức đã học em hãy - Xác định số Z, N và số khối A của X. - Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học của X. - Xác định vị trí (ô, nhóm, chu kì) của X trong bảng tuần hoàn. b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của X và giải thích tại sao?
Có p+n+e = 2p + n = 34
Và 2p - n = 10
=> p = e = 11; n = 12
Z = 11
N = 12
A = 11 + 12 = 23
- Tên gọi: Natri; KHHH: Na
- Cấu hình: 1s22s22p63s1
=> X nằm ở ô thứ 11, nhóm IA, chu kì 3
Do X có 1 e lớp ngoài cùng => X có tính chất của kim loại
nguyên tử x có tổng số hạt (p,e,n) 34 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 hạt a) hãy xác định số p,e,n b) vẽ sơ đồ nguyên tử x c) xác định khối lượng nguyên tử khối x d) viết tên nguyên tố và kí hiệu hóa học của x
a) Theo đề bài ta có :
p+e+n=34 nên p+e=34-n
(p+e)-n=10 nên 34-n-n=10
Suy ra 2n=24
Vậy n=12
mà p=e
Nên p+e=2p
2p=34-12
2p=12
p=11
Vậy p=e=11; n=12
b) Bạn tự vẽ nhé ( nguyên tố đó x là Na (Sodium) vì p=11)
c) Nguyên tử khối : p+n=11+12=23 (amu)
d) Tên nguyên tố x đó là Na (Sodium)
Nguyên tử Y có tổng số hạt bằng 82. Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 22 hạt.
- Xác định số hiệu nguyên tử Z và số khối A của Y, viết kí hiệu hóa học của Y.
Theo đề bài ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=82\\p+e-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình, ta được:
\(p=e=26\\ n=30\)
b) \(Y\)là \(Fe\)