Cho 6,9g kim loại kiềm X vào nước thu được 3,36lít khí H2 (đkc). Xác định kim loại kiềm X đã sử dụng
1. Viết phương trình hóa học và nêu hiện tượng khi thả một mẫu nhôm nhỏ vào
ống nghiệm chứa dung dịch NaOH.
2. Cho 6,9g kim loại kiềm X vào nước thu được 3,36 lít khí H2 (đkc). Xác định kim
loại kiềm X đã sử dụng.
3. Hòa tan hoàn toàn 3,04g hỗn hợp kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3 đặc,
thu được 2,688 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Xác định thành phần
phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp kim loại ban đầu
Câu 1 :
- Nhôm tan dần, sủi bọt khí không màu
\(NaOH+Al+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
Câu 2 :
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(X+H_2O\rightarrow XOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.3...............................0.15\)
\(M_X=\dfrac{6.9}{0.3}=23\)
\(X:Na\)
Câu 3 :
\(n_{Cu}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(m=64a+56b=3.04\left(g\right)\)
\(n_{NO_2}=\dfrac{2.688}{22.4}=0.12\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(2a+3b=0.12\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.03,b=0.02\)
Tới đây tính tiếp nhé !
Cho 6,85g kim loại kiềm thổ X vào nước thu được 1,12 lít khi H2 (đktc). Xác định kim loại kiềm thổ X đã sử dụng.
X + 2 H2O -> X(OH)2 + H2
nH2= 0,05(mol) -> nX=0,05(mol)
=>M(X)= 6,85/0,05=137(g/mol)
=>X là Bari (Ba=137)
Bài 1: Cho 5.52g một kim loại kiềm tác dụng với nước tạo ra 2.688 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 2: Cho 1.84g một kim loại kiềm tác dụng với nước tạo ra 896ml khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 1:
Gọi kim loại kiềm là R
\(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
Giả sử R hóa trị I:
\(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\\ \Rightarrow n_R=0,12.2=0,24\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{5,52}{0,24}=23\left(đvC\right)\)
Giả sử đúng, tên kim loại đó là sodium (Na)
Bài 2: Tự làm tương tự bài 1 nhé=0
Cho 8,0 gam một kim loại kiềm thổ ( hóa trị II) tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại kiềm thổ trên?
Giúp em với
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(M+2H_2O\rightarrow M\left(OH\right)_2+H_2\)
\(0.2........................................0.2\)
\(M_M=\dfrac{8}{0.2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Ca\left(Canxi\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
_____0,2<--------------------------0,2
=> \(M_A=\dfrac{8}{0,2}=40\left(g/mol\right)=>Ca\)
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hôn hợp X gồm hai kim lọa kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thì thu đc 3,36 lít khí H2(đktc)
a)Xác định kim loại kiềm và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
b)Thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y(kim loại nhóm IIA)vào 8,5g X thu đc hỗn hợp Z.Hòa tan hoàn toàn Z vào nước thu đc 4,48 lít khí H2(đktc)và dd T.Cô cạn dd T thu đc 22,15g chất rắn E.Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị m
Cho 2,34 gam kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư, thu được 672 ml khí H, (đktc) . Xác định tên kim loại kiềm.
Cho 2,34 gam kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư, thu được 672 ml khí H, (đktc) . Xác định tên kim loại kiềm.
$n_{H_2} = \dfrac{672}{1000.22,4} = 0,03(mol)$
$2M + 2H_2O \to 2MOH + H_2$
$n_M = 2n_{H_2} = 0,03.2 = 0,06(mol)$
$M_M = \dfrac{2,34}{0,06} = 39(Kali)$
Vậy kim loại cần tìm là Kali
\(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\)
0,4 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol
Khối lượng mol của \(M\) là:
\(M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{9,2}{0,4}=23\)
Vậy \(M\) là kim loại \(Na\)
Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,015 mol khí H2. Kim loại kiềm là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Rb.
Giải thích:
Gọi kim loại kiềm là M
2M + 2H2O → 2MOH + H2↑
0,03 ← 0,015 (mol)
Ta có: 0,03. M = 0,69
=> M = 23 (Na)
Đáp án A