Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một kim loại đơn hóa trị ta thu được 4g oxit .Xác định tên kim loại đó
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một kim loại đơn hóa trị ta thu được 4g oxit .Xác định tên kim loại đó
Pt : M + O2 -> M2On (với n là hóa trị của kim loại M )
Ta có : mO2= mOxit - mkl=4- 2,4=1,6 (g)
=> NO2=0,1 mol
Từ pt =>NM=NO2=0,1 mol
=>M=m/N=2,4/0,1=24 -> M là Mg
Đốt cháy hết 2,4(g) một kim loại đơn hóa trị ta thu được 4(g) oxit. Xác định tên kim loại đó.
Gọi hóa trị của kim loại cần tìm là n
\(4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n\)
Theo PTHH :
\(n_R = 2n_{R_2O_n}\)
⇔ \( \dfrac{2,4}{R} = 2. \dfrac{4}{2R + 16n}\)
⇔ R = 12n
Với n = 2 thì R = 24(Mg)
Vậy kim loại R là Magie
cho 2,24lít khí oxi để đốt cháy hoàn toàn kim loại hóa tri I thu được 18,8 gam oxit. xác định tên kim loại đó?
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(4X+O_2\underrightarrow{t^0}2X_2O\)
\(......0.1.....0.2\)
\(M_{X_2O}=\dfrac{18.8}{0.2}=94\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow2X+16=94\)
\(\Leftrightarrow X=39\left(kali\right)\)
Chúc bạn học tốt
1.Đốt cháy hoàn toàn 10,8g môt kim loại chưa rõ hóa trị, sau phản ứng thu đươhc 20,4g một oxit. Hãy xác định công thức hóa học của kim loại.
2.Đốt cháy hoàn toàn 8,4g môt kim loại chưa rõ hóa trị, sau phản ứng thu được 16,6 g một oxit. Hãy xác định công thức hóa học của kim loại
3.Cho 2,7g Al vào đung dịch có chứa 16,1g HCl
a.Viết PTHH của phản ứng
b.Chất nào dư? Tính khối lượng dư.
c.Nếu dùng toàn bộ thể tích khí H2 trên để khử 30g Đồng(II) oxit, hãy tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
giúp em sáng 6h nộp rồi ạ
Câu 1:
Giả sử KL là A có hóa trị n.
PT: \(4A+nO_2\underrightarrow{t^o}2A_2O_n\)
Ta có: \(n_A=\dfrac{10,8}{M_A}\left(mol\right)\), \(n_{A_2O_n}=\dfrac{20,4}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=2n_{A_2O_3}\Rightarrow\dfrac{10,8}{M_A}=\dfrac{2.20,4}{2M_A+16n}\Rightarrow M_A=9n\left(g/mol\right)\)
Với = 3 thì MA = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: A là Al.
Câu 2:
Giả sử KL cần tìm là A có hóa trị n.
PT: \(4A+nO_2\underrightarrow{t^o}2A_2O_n\)
Ta có: \(n_A=\dfrac{8,4}{M_A}\left(mol\right)\), \(n_{A_2O_n}=\dfrac{16,6}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=2n_{A_2O_n}\Rightarrow\dfrac{8,4}{M_A}=\dfrac{2.16,6}{2M_A+16n}\Rightarrow M_A=\dfrac{336}{41}n\)
→ vô lý
Bạn xem lại đề câu này nhé.
Câu 3:
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{16,1}{36,5}=\dfrac{161}{365}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{\dfrac{161}{365}}{6}\), ta được HCl dư.
THeo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=3n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{161}{365}-0,3=\dfrac{103}{730}\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{103}{365}.36,5=5,15\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\), \(n_{CuO}=\dfrac{30}{80}=0,375\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,375}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,375-0,15=0,225\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 0,15.64 + 0,225.80 = 27,6 (g)
đốt cháy hoàn toàn 9,75 gam kim loại R trong khí oxi thu được 12,15 gam oxit. xác định tên Kim loại R, biết rằng Kim loại R có hoá trị không đổi
\(n_R=\dfrac{9,75}{R};n_{RO}=\dfrac{12,15}{R+16}\)
\(PTHH:2R+O_2\xrightarrow[]{}2RO\)
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :\(\dfrac{9,75}{R}\) \(\dfrac{12,15}{R+16}\)
=>\(\dfrac{9,75}{R}=\dfrac{12,15}{R+16}\)
=>\(R=65\)
Vì kẽm có phân tử khối là 65 và hoá trị không đổi(ll)
=>kim loại R là kẽm(Zn)
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại R có hóa trị I, thu được 12g oxit. Xác định tên nguyên tố trên
\(BTKL:m_R+m_{O_2}=m_{R_2O}\\ \Rightarrow m_{O_2}=12-7,2=4,8g\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\\ 4R+O_2\xrightarrow[]{t^0}2R_2O\\ n_R=0,15.4=0,6mol\\ M_R=\dfrac{7,2}{0,6}=12\left(g/mol\right)\)
không có kim loại thoả mãn đề bài.
_________
sửa đề: kim loại R có hóa trị Il
\(BTKL:m_{O_2}=12-7,2=4,8g\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\\ 2R+O_2\xrightarrow[]{t^0}2RO\\ n_R=0,15.2=0,3mol \\ M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow R=24=Mg\left(magie\right)\)
\(m_{O_2}=12-7,2=4,8\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
PT :
4R + O2 --> (to)2 R2O
0,6 0,15 0,3
\(M_R=\dfrac{7,2}{0,6}=12\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Cacbon nhưng cacbon không có hóa trị 1 nên bạn xem lại đề
đốt cháy hoàn toàn 15.6g kim loại A ko rõ hóa trị cần vừa đủ 2,24 lít khí oxi đktc thu được oxit kim loại của nó. xác định tên kim loại A
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g kim loại A ko rõ hóa trị cần vừa đủ 2,24 lít khí oxi thu được oxit của nó. xác định tên kim loại A
Lên hopidap247 a ơi
TRên đó có nhiều cao nhân thi nhau trả lời lắm :)))
Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam một kim loại hóa trị I trong bình đựng khí clo thu được 22,35 gam muối. Xác định tên kim loại. Cho biết Na = 23; K = 39; Ag = 108; Cl = 35,5.
Gọi kim loại cần tìm là R
PTHH : $2R + Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl} \Rightarrow \dfrac{11,7}{R} = \dfrac{22,35}{R + 35,5}$
$\Rightarrow R = 39$
Vậy kim loại cần tìm là kali