Cho mạch điện như hình 46 biết R1=15 ôm, R2= R3= 20 ôm, R4=10 ôm, ampe kế chỉ 5A a) tính điện trở tương đương của toàn mạch b) tìm các hiệu điện thế UAB và UAC
a)
Ta có sơ đồ mạch điện
( R2//R3)ntR1
Điện trở của đoạn mạch AB là
R23 = 10*15/10+15=6Ω
R123 = Rtđ = 6 + 4 = 10Ω
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. biết r1=4 ôm; r2=6 ôm; r3=15 ôm. Hiệu điện thees2 đầu đoạn mach Uab=36V a)tính Rtđ b)tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế 2 đầu điện trở r1, r2 |
theo comment của bạn mạch hình vẽ \(\left(R1//R2\right)ntR3\)
a, \(=>Rtđ=R3+\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=15+\dfrac{4.6}{4+6}=17,4\left(ôm\right)\)
b, không có hình ko biết ampe kế A mắc chỗ nào nên mình ko tính số chỉ nhé, bn chụp lại hình rồi đăng lại
\(=>Im=\dfrac{Uab}{Rttd}=\dfrac{36}{17,4}=\dfrac{60}{29}A=I12=>U12=\dfrac{60}{29}.\dfrac{4.6}{4+6}\approx5V=U1\)
\(=U2\)
Cho mạch như hình vẽ. Các điện trở R1= R4= R6= 4 ôm, R2= 2 ôm, R3= 8 ôm, R5= 2,4 ôm. Hiệu điện thế Uab= 48V không đổi. Điện trở của ampe kế và khóa K không đáng kể. Ampe kế chỉ bao nhiêu khi khóa K đóng
ta thấy \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{R_3}{R_4}=2\) => mạch cầu cân bằng => I5=0 U5=0
khi K đóng \(R_{1234}=\dfrac{\left(R_1+R_3\right)\left(R_2+R_4\right)}{R_1+R_2+R_3+R_4}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{td}=\dfrac{R_6.R_{1234}}{R_6+R_{1234}}\)
\(\Rightarrow I_A=I=\dfrac{U_{AB}}{R_{td}}=\dfrac{48}{2}=24\left(A\right)\)
em đang ôn hsg lí 9 à :???
Cho mạch điện như hình vẽ Trong đó R1=2 ôm, R2=6 ôm, R3=4 ôm, R4=10 ôm. Hiệu điện thế Uab=28v
a) Tính Rtđ của đoạn mạch
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở
c) Tính các HĐT Uac và Ucd
Tóm tắt:
\(R_1=2\Omega\\ R_2=6\Omega\\ R_3=4\Omega\\ R_4=10\Omega\\ U_{AB}=28V\\ a,R_{tđ}=?\\ b,I_1?\\ I_2=?\\ I_3=?\\ I_4=?\\ c,U_1=?\\ U_2=?\)
Giải:
Cấu tạo: R1nt[R4//(R2ntR3)]
\(R_{23}=R_2+R_3=6+4=10\left(\Omega\right)\)
\(R_{234}=\dfrac{R_4\cdot R_{23}}{R_4+R_{23}}=5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{234}=7\Omega\)
b,\(I_1=I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{28}{7}=4\left(A\right)\)
\(I_{234}=I_1=4\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_4=U_{234}=I_{234}\cdot R_{234}=4\cdot5=20\left(V\right)\)
\(I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\)
\(I_2=I_3=I_{23}=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\)
c,\(U_1=R_1\cdot I_1=2\cdot4=8\left(V\right)\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=2\cdot6=12\left(V\right)\)
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ biết R1 = 8 ôm R2 = 20 ôm R3 = 30 ôm ampe kế chỉ 1,5 Ampe A. tính điện trở tương đương của mạch đoạn b. tính cường độ dòng điện mỗi điện trở qua mạch chính
Cho mạch điện như hình trên r1 = 12,6 ôm r2 = 4 ôm r3 = 6 ôm r4 = 30 ôm r5 = r6 = 15 ôm biết uab = 30 v a Tính Điện trở tương đương của mạch b tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ r1 = 10 ôm r2 = 20 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ab bằng 12v. a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) tính số chỉ của vôn kế và ampe kế
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
b) CĐDĐ của mạch là:
\(I=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
Mà I = I1 = I2 ⇒ I1 = 0,4 A
HĐT giữa 2 đầu điện trở R1 là:
Ta có: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Leftrightarrow U_1=I_1.R_1=0,4.10=4\left(\Omega\right)\)
Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 60V. Biết R1 = 18 ôm, R2 = 30 ôm, R3 = 20 ôm a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở
MCD: R1 nt(R2//R3)
a, ĐIện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{30\cdot20}{30+20}=12\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=18+12=30\left(\Omega\right)\)
b,Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(I_1=I_{23}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{30}=2\left(A\right)\)
\(U_2=U_3=U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=2\cdot12=24\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{24}{30}=0,8\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{24}{20}=1,2\left(A\right)\)